Bài 1 : Hòa tan 3,45 g kim loại A ( hóa trị I ) vào 500g nước thu được dung dịch B và 1,68 lít khí (đktc)
a) Xác định khối lượng nguyên tử và tên kim loại A
b) Tính C% dung dịch B
Bài 2 : Cho 7,6 g hỗn hợp 2 loại nhóm IIA , thuộc 2 chu kì liên tiếp , tác dụng hết với 200g dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí hidro ( đktc ) và dung dịch A
a) Xác định tên của 2 kim loại trên
b) Tính C% các chất trong dung dịch A
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
A + {H_2}O \to AOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,075mol\\
\to {n_A} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
\to {M_A} = \dfrac{{3,45}}{{0,15}} = 23
\end{array}\)
Vậy A là nguyên tố Na
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
\to {m_{NaOH}} = 6g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Na}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2}}} = 503,3g\\
\to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{6}{{503,3}} \times 100\% = 1,19\%
\end{array}\)
2,
Gọi A là hỗn hợp 2 kim loại trên
\(\begin{array}{l}
A + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to {M_A} = \dfrac{{7,6}}{{0,25}} = 30,4
\end{array}\)
Vì 2 kim loại này thuộc nhóm IIA trong 2 chu kì liên tiếp nhau nên 2 kim loại đó là Mg và Ca
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Ca + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của Mg và Ca
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 40b = 7,6\\
a + b = 0,25
\end{array} \right.\\
\to a = 0,15 \to b = 0,1\\
\to {n_{MgC{l_2}}} = a = 0,15mol\\
\to {n_{CaC{l_2}}} = b = 0,1mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_A} + {m_{HCl}} – {m_{{H_2}}} = 207,1g\\
\to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{0,15 \times 95}}{{207,1}} \times 100\% = 6,88\% \\
\to C{\% _{CaC{l_2}}} = \dfrac{{0,1 \times 111}}{{207,1}} \times 100\% = 5,36\%
\end{array}\)