Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 13,2g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong 2 lít dung dịch HCl 0,245 (mol/l) vừa đủ thu được dung dịch X.
1. Tính phần trăm theo khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho một miếng kim loại Mg vào dung dịch X. Sau một thời gian lấy miếng kim loại ra khỏi dung dịch thì thu được dung dịch Y (thể tích vẫn là 2 lít) và thấy khối lượng miếng kim loại tăng 1,16 gam. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch Y.
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Gọi a và b là số mol của \(F{e_2}{O_3}\) và CuO
\(\begin{array}{l}
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,49mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
160a + 80b = 13,2\\
6a + 2b = 0,49
\end{array} \right.\\
\to a = 0,08 \to b = 0,005\\
\to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{0,08 \times 160}}{{13,2}} \times 100\% = 96,97\% \\
\to \% {m_{CuO}} = 3,03\%
\end{array}\)
Dung dịch X gồm: \(FeC{l_3}\) và \(CuC{l_2}\)
Cho Mg và odung dịch X thì Mg sẽ phản ứng với \(CuC{l_2}\) trước sau đó mới phản ứng \(FeC{l_3}\)
\(\begin{array}{l}
Mg + CuC{l_2} \to MgC{l_2} + Cu\\
{n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,005mol\\
\to {n_{Cu}} = {n_{Mg}} = {n_{CuO}} = 0,005mol\\
\to {m_{tăng}} = 0,005 \times (64 – 24) = 0,2g\\
Mg + 2FeC{l_3} \to 2FeC{l_2} + MgC{l_2}\\
{n_{FeC{l_3}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,16mol\\
Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe\\
\to {n_{FeC{l_2}}} = {n_{FeC{l_3}}} = 0,16mol\\
\to {m_{tăng}} = 1,16 – 0,2 = 0,96g\\
\to {n_{KL}} phản ứng= \dfrac{{0,96}}{{56 – 24}} = 0,03mol\\
\to {n_{MgC{l_2}}} = 0,03mol\\
\to {n_{FeC{l_2}}}dư= 0,16 – 0,03 = 0,13mol
\end{array}\)
Dung dịch Y gồm: \(MgC{l_2}\) và \(FeC{l_2}\) dư
\(\begin{array}{l}
\to {n_{MgC{l_2}}}tổng= 0,005 + \dfrac{1}{2} \times 0,16 + 0,03 = 0,115mol\\
\to {n_{FeC{l_2}}}dư= 0,16 – 0,03 = 0,13mol\\
\to C{M_{MgC{l_2}}} = \dfrac{{0,115}}{2} = 0,0575M\\
\to C{M_{FeC{l_2}}}dư= \dfrac{{0,13}}{2} = 0,065M
\end{array}\)