BÀI 1: Hòa tan một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 ( trong đó H2SO4 chiếm 10% theo khối lượng, còn lại là nước) thu được một dung dịch X khí H2. Biết rằn

BÀI 1: Hòa tan một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 ( trong đó H2SO4 chiếm 10% theo khối lượng, còn lại là nước) thu được một dung dịch X khí H2. Biết rằng trong dung dịch X có khối lượng hợp chất sunfat của R chiếm 11,98%. Xác định khối lượng R
BÀI 2: Hòa tan 12,33g khối lượng M ( hóa trị của x<3 ) vào nước dư thu được 15,3g M(OH)x và thoát ra V lít khí H2 ở đktc và xác định nguyên tố kim loại M GIÚP MÌNH VỚI!!!

0 bình luận về “BÀI 1: Hòa tan một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 ( trong đó H2SO4 chiếm 10% theo khối lượng, còn lại là nước) thu được một dung dịch X khí H2. Biết rằn”

  1. Đáp án:

     1. Mg

    2. M là Ba

    V = 2,016 lít

    Giải thích các bước giải:

    1. Giả sử có 1 mol axit sunfuric tham gia phản ứng

    \(\to m_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{10\%}=980\ \rm{gam}\)

    Gọi hóa trị của kim loại R là n

    \(2R+nH_2SO_4\to R_2{(SO_4)}_n+nH_2\)

    \(n_R=\dfrac 2n\cdot n_{H_2SO_4}=\dfrac 2n\ \rm{mol}\)

    \(\to m_R=\dfrac 2n\cdot R\)

    \(n_{R_2{(SO_4)}_n}=\dfrac 1n\cdot n_{H_2SO_4}=\dfrac 1n\ \rm{mol}\)

    \(\to m_{R_2{(SO_4)}_n}=\dfrac 1n\cdot \left(2R+96n\right)=\dfrac{2R}n+96\ \rm{gam}\)

    \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=1\ \rm{mol}\)

    \(\to m_{H_2}=1\cdot 2=2\ \rm{gam}\)

    BTKL: \(m_X=\dfrac 2n\cdot R+980-2\ \rm{gam}\)

    \(\to\) \(\dfrac{\dfrac{2R}n+96}{\dfrac2n\cdot R+980-2}\cdot 100\%=11,98\%\to R=12n\)

    Vì n là hóa trị của kim loại nên: \(1\le n\le 3\)

    \(\to n=2; R=24\ (Mg)\)

    Vậy R là Mg

    2. 

    \(2M+2xH_2O\to 2M(OH)_x+xH_2\\ n_{M}=n_{M(OH)_x}\to \dfrac{12,33}{M}=\dfrac{15,39}{M+17x}\to 3,6M=209,61x\to M=68,5x\ \rm{g/mol}\)

    \(+)\ x=2\to M=68,5\to\)Loại

    \(+)\ x=2\to M=68,5\times 2=137\to\)Ba

    \(\to n_M=\dfrac{12,33}{137}=0,09\ \text{mol}\to n_{H_2}=\dfrac{0,09\times 2}2=0,09\ \text{mol}\to V=0,09\times 22,4=2,016\ \text{lít}\)

    Bình luận

Viết một bình luận