bài 1 hoàn tan 3,68g kim loại kiềm 120g H2O thu dc dd A và 1,792 lít khí H2 a) tìm kloai b) tính nồng độ phần trăm dd A bài 2 hòa tan 10,92g muối cacb

bài 1 hoàn tan 3,68g kim loại kiềm 120g H2O thu dc dd A và 1,792 lít khí H2
a) tìm kloai
b) tính nồng độ phần trăm dd A
bài 2 hòa tan 10,92g muối cacbonnat của kloai hóa trị 2 vào 200ml dd H2SO4 0,75M. Sau pu thu dc dd A và 2,912lit (dktc)
a) tìm ct muối ban đầu
b) tính nồng độ mol chất tan của dd

0 bình luận về “bài 1 hoàn tan 3,68g kim loại kiềm 120g H2O thu dc dd A và 1,792 lít khí H2 a) tìm kloai b) tính nồng độ phần trăm dd A bài 2 hòa tan 10,92g muối cacb”

  1. bài 1

    2M+2H2O–>2MOH+H2

    nH2=1,792:22.4=0.08 mol

    a)Theo phương trình: nM=2xnH2=0,16 mol

    =>M=3,68:22,4=23 (g/mol) là Na

    b)mA=3.68+120-0.08×2=123,52 gam

    C%NaOH=(3.68)/123,52=3,125%

    Bài2

    nH2SO4=0,2×0,75=0,15 mol

    nCO2=2,912:22,4=0,13 mol

    Phương trình:

    MCO3+H2SO4—>MSO4+CO2+H20

    0.13—-0.13——————–0.13      mol

    =>dư 0,15-0,13=0,02 mol H2SO4

    =>tính theo mol của CO2

    Khối lượng mol của MCO3=10,92:(0,13)=M+60=>M=24 gam/mol

    Vậy ct muối là MgCO3

    b)Vdd=0.2 lít

      n chất tan=0,13 mol

    CM=0,13:0,2=0.65(mol/lít)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a ) Natri `( Na ) `

    b) `V_(H_2SO_4) = 0.2 ( l ) `

    Giải thích các bước giải:

    ` n_(H_2) = 1.792 / 22.4 = 0.08 ( mol )`

    Gọi kim loại đó là `A . `

    `PTHH  :   A    +   H_2O    ->  AOH    +   1/2   H_2`

                  ` 0.16                –           0.16       –      0.08`

    `M_A = m_A / n_A = 3.68 / 0.16 = 23 ( đvC )`

    `m_(ddspu) = 3.68 + 120 – 0.08 * 2 = 123.52 ( g ) `

    `C%_(NaOH) = 0.16 * 40 / 123.52 * 100% = 5.18 %`

    Bài 2 . 

    `n_(H_2SO_4) = 0.2 * 0.75 = 0.15 ( mol ) `

    `PTHH :   ACO_3    +  H_2SO_4   ->   ASO_4    +   CO_2   +  H_2O`

    `M_(ACO_3) = 10.92 / 0.15 = 72.8 ( g ) `

    -> NTK_A = …. ( sai đề bn xem lại ạ )))

    Bình luận

Viết một bình luận