bài 1 hoàn thành bảng sau: TT CTHH Tên gọi Phân loại 1 SO2 2 Fe3O4 3 P2O5 4 Cu2O 5 Zn

bài 1 hoàn thành bảng sau:
TT CTHH Tên gọi Phân loại
1 SO2
2 Fe3O4
3 P2O5
4 Cu2O
5 ZnO
bài 2 tính thể tích không khí cần dùn để đốt hết 6,4 gam lưu huỳnh , biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
GIÚP em ạ

0 bình luận về “bài 1 hoàn thành bảng sau: TT CTHH Tên gọi Phân loại 1 SO2 2 Fe3O4 3 P2O5 4 Cu2O 5 Zn”

  1. Bài 1

    1,$SO_2$

    -Tên gọi : Lưu huỳnh đioxit

    -Phân loại: Oxit axit

    2,$Fe_3O_4$

    -Tên gọi : Sắt từ oxit

    -Phân loại: Oxit bazơ

    3,$P_2O_5$

    -Tên gọi : Điphotpho pentaoxit

    -Phân loại : Oxit axit

    4,$Cu_2O$

    -Tên gọi: Đồng $(I)$ oxit

    -Phân loại : Oxit bazơ

    5,$ZnO$

    -Tên gọi: Kẽm oxit

    -Phân loại: Oxit bazơ

    Bài 2:

    $n_S=$$\frac{6,4}{32}=0,2mol$

    $PTHH: S+O_2→SO_2$

    $⇒n_{O_2}=n_S=0,2mol$

    $⇒V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l$

    $⇒V_{kk}=4,48.5=22,4l$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     Bài 2:

    `V_{kk}=22,4(l)`

    Giải thích các bước giải:

     Bài 1:

    $\begin{array}{|c|c|}\hline \text{CTHH}&\text{Tên gọi}&\text{Phân loại}\\\hline SO_2&\text{Lưu huỳnh đioxit}&\text{Oxit axit}\\\hline Fe_3O_4&\text{Oxit sắt từ}&\text{Oxit bazo}\\\hline P_2O_5&\text{Điphotpho pentaoxit}&\text{Oxit axit}\\\hline Cu_2O&\text{Đồng(I) oxit}&\text{Oxit bazo}\\\hline ZnO&\text{Kẽm oxit}&\text{Oxit bazo}\\\hline \end{array}$

    Bài 2:

    `n_{SO_2}=\frac{6,4}{32}=0,2(mol)`

    $S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$

    Theo phương trình

    `=>n_{O_2}=n_{S}=0,2(mol)`

    `=>V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)`

    Mà oxi chiếm `1/5` thể tích không khí

    `=>V_{kk}=\frac{4,48}{\frac{1}{5}}=22,4(l)`

    Bình luận

Viết một bình luận