Bài 1: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học.
1/ S + O2 – – – > SO2
3/ CaO + CO2- – – > CaCO3
5/ CaCO3 – – – > CaO + CO2
7/ Fe2O3 + CO – – – > Fe + CO2
2/ Fe + CuSO4 – – – >FeSO4 + Cu
4/ KMnO4 – – – > K2MnO4 + MnO2 + O2
6/ CuO + H2 – – – > Cu + H2O
8/ P + O2 – – – > P2O5
Bài 2: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
a) Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 3:Viết các phản ứng của H2 với CuO,Fe2O3, FeO,PbO,ZnO(GHI RÕ ĐIỀU KIỆN NẾU CÓ)
Bài 1: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học.
1/ S + O2 – – – > SO2
3/ CaO + CO2- – – > CaCO3
5/ CaCO3 – – – > CaO + CO2
7/ Fe2O3 + 3CO – – – >2 Fe + 3CO2
2/ Fe + CuSO4 – – – >FeSO4 + Cu
4/ 2KMnO4 – – – > K2MnO4 + MnO2 + O2
6/ CuO + H2 – – – > Cu + H2O
8/ 4P + 5O2 – – – > 2P2O5
Bài 2:
nFe2O3=12/160=0,075(mol)
ta có phương trình
Fe2O3+3H2−−>2Fe+3H2O (1)
theo (1) nH2=3nFe2O3=0,225(mol)
=> VH2 cần dùng là : 0,225 . 22,4 = 5,04 (l)
theo (1) nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
=> khối lượng sắt thu được là : 0,15 . 56 =8,4 (g)
Bài 3:
CuO+CO→Cu+CO2
Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2
PbO+CO→Pb+CO2
FeO + H2 → Fe + H2O
H2 + ZnO → H2O + Zn
trên mỗi mũi tên có biểu diễn nhiệt độ