Bài 1 hoàn thành phương trình phản ứng sau
a, Al+O2——>
b, Na+H2O——->
c, BaO +H2O—–>
d, SO2+ H2O —–>
B2 : Cho công thức hóa học của 1 số hợp chất sau : HCl,CaCl2, Fe(OH)3 , H2SO4.hãy phân biệt và đọc tên các chất trên
B3: Đốt cháy 3,1g P trong lọ đựng 12g oxi . Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam P2O5.
Biết: H=1;O=16; Cl=35,5 ; P=31; Fe=56
Thanks☺
1)
Các phản ứng xảy ra:
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
\(BaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(OH)_2}\)
\(S{O_2} + {H_2}O\overset {} \leftrightarrows {H_2}S{O_3}\)
2)
Đọc tên:
\(HCl\) axit clohidric
\(CaCl_2\): canxi clorua
\(Fe(OH)_3\): sắt (III) hidroxit
\(H_2SO_4\): axit sunfuric
Phân biệt:
Cho các chất vào nước, chất nào tan là \(HCl;H_2SO_4;CaCl_2\); chất nào không tan là \(Fe(OH)_3\)
Cho quỳ tím vào các chất còn lại
\(HCl;H_2SO_4\) làm quỳ tím hóa đỏ.
\(CaCl_2\) không đổi màu quỳ tím.
Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(BaCl_2\); chất nào tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\); không có hiện tượng là \(HCl\)
\(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2HCl\)
3)
Phản ứng xảy ra:
\(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}\)
Ta có:
\({n_P} = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{12}}{{16.2}} = 0,375{\text{ mol}}\
Vì \({n_{{O_2}}} > \frac{5}{4}{n_P}\) nên \(O_2\) dư
\( \to {n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{1}{2}{n_P} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 0,05.(31.2 + 16.5) = 7,1{\text{ gam}}\)
4Al+3O2->2Al2O3
3Na + 3H2O => 3NaOH + H2
BaO + H2O -> Ba(OH)2
SO2 + H2O -> h2so3
Bài 2
HCl : axit clohđric
CaCl2 canxi clorua
Fe(OH)3 sắt( iii) hidroxit
H2SO4 axit sunfuric