Bài 1: Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có thể tích đo ở đktc là 8,96 lít .Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơn đối với H2 bằng 20. Xác định thành phần phần tr

Bài 1: Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có thể tích đo ở đktc là 8,96 lít .Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơn đối với H2 bằng 20. Xác định thành phần phần trăm về thể tích và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A
Bài 2 : Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon ,tỷ khối hơi của hỗn hợp A đối với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỷ khối của hỗn hợp khí B với H2 bằng 3,6.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khícos trong hỗn hợp khí A và B ?( các thể tích đo ở đktc)
b) 1 mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
Giúp e với ạ

0 bình luận về “Bài 1: Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có thể tích đo ở đktc là 8,96 lít .Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơn đối với H2 bằng 20. Xác định thành phần phần tr”

  1. $n_A=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

    $→n_{O_2}+n_{O_3}=0,4(mol)(1)$

    $d_{X/H_2}=20→\overline{M_X}=20\times 2 = 40(g/mol)$

    $→$ $\overline{M_X}=$ $\dfrac{32\times n_{O_2}+48\times n_{O_3}}{n_{O_2}+n_{O_3}}=40(g/mol)$ 

    $→$ $32\times n_{O_2}+48\times n_{O_3}=40\times n_{O_2}+40\times n_{O_3}$

    $→$ $n_{O_2}=n_{O_3}(2)$

    Từ $(1)$ và $(2)$ $→ n_{O_2}=n_{O_3}=0,2(mol)$

    $→$ $\left\{\begin{matrix} \%V_{O_2}=\%V_{O_3}=\dfrac{100\%}{2}=50\% & \\ \%m_{O_2}=\dfrac{0,2\times 32}{0,2\times 32 + 0,2\times 48}\times 100\%=40\% & \\ \%m_{O_3}=100\%-40\%=60\% & \end{matrix}\right.$

     

    Bình luận

Viết một bình luận