Bài 1: Khi hoà tan 31g Na2O vào x gam NaOK 10%. Thu được dung dịch NaOH 20%. Tính x.
Bài 2: Cho 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17%. (D=1,12g/ml) được dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A.
Bài 3: Xác định lượng SO3 và lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450g dung dịch H2SO4 83,3%.
Đáp án:
Bài 1: 338 g
Bài 2: 32,98%
Bài 3: ${m_{S{O_3}}} = 210g;{m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 330g$
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
$N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH$
0,5 → 1
Dung dịch NaOH 10% có ${n_{NaOH}} = \dfrac{{x.10\% }}{{40}} = 0,0025x$
Sau khi trộn 2 dung dịch:
$C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{40.(1 + 0,0025x)}}{{31 + x}}.100\% = 20\% \Rightarrow x = 338$
Bài 2:
$S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}$
2,5 → 2,5
${m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 1000.1,12 = 1120g$
$ \Rightarrow {m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{1120.17}}{{100}} = 190,4g$
Sau khi trộn $S{O_3}$ vào dung dịch ${H_2}S{O_4}$ 17%:
${m_{ddA}} = {m_{S{O_3}}} + {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 200 + 1120 = 1320g$
$ \Rightarrow C\% = \dfrac{{2,5.98 + 190,4}}{{1320}}.100\% = 32,98\% $
Bài 3:
${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{450.83,3\% }}{{98}} = 3,825mol$
Đặt ${n_{S{O_3}}} = x;{n_{{H_2}S{O_4}(bd)}} = y$
${m_{dd{H_2}S{O_4}(bd)}} = \dfrac{{98y}}{{49\% }} = 200y$
$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x + y = 3,825 \hfill \\
80x + 200y = 450 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 2,625 \hfill \\
y = 1,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow {m_{S{O_3}}} = 2,625.80 = 210g;{m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 450 – 210 = 330g$