Bài 1 Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng và thể tích rượu etylic tạo ra sau khi lên men biết d rượu = 0,8g/mol
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%
Bài 2 Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng của mol của A là 15
Đáp án:
Câu 1: $a.V_r=28,75\ (ml);b.m_{C_6H_{12}O_6}=50\ (g)$
Câu 2: $CTHH\ A:\ C_2H_6$
Câu 1:
$n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4} = \dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ (mol)$
PTHH: $C_6H_{12}O_6 \underset{30-35^oC} {\xrightarrow{\text{men rượu}}}2C_2H_5OH+2CO_2$
Theo PTHH: $n_{C_2H_5OH} = n_{CO_2} = 0,5\ mol$
`a.`
$m_r = m_{C_2H_5OH}=n.M=46.0,5=23\ (g)$
$V_r=\dfrac mD = \dfrac{23}{0,8}=28,75\ (ml)$
`b.`
Do $H=90$%
$⇒m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{0,25.180.100}{90}=50\ (g)$
Câu 2:
$n_{H_2O}=\dfrac mM = \dfrac{5,4}{18}=0,3\ (mol)$
$⇒n_H=0,6\ (mol)⇒m_H=0,6\ (g)$
Do A có 2 nguyên tố nên: $m_C=m_A-m_H=3-0,6=2,4(g)$
$⇒n_C=\dfrac mM = \dfrac{2,4}{12}=0,2\ (mol)$
Gọi CTTQ của chất hữu cơ A là: $C_xH_y$
$⇒x:y=n_C:N_H = 0,2:0,6=1:3$
$→CTĐGN:(CH_3)_n$
Theo đề: $15n=15.2⇔n=2$
$→CTHH:C_2H_6$