BÀI 1: Một quần thể cây trồng có kiểu Gen Aa. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen thay đổi như thế nào? BÀI 2: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ các gen dị hợp chiếm 50%. Tính số lượng các kiểu gen đồng hợp và dị hợp sau 2 thế hệ tự thụ phấn?
Bài 1:
Quần thể ban đầu có kiểu gen Aa
Áp dụng công thức của quần thể tự thụ qua 2 thế hệ ta có:
F2 tỉ lệ các kiểu gen:
Aa=1.(1/2 )^2=1/4
AA=aa=(1-1/4):2=3/8
Bài 2:
Quần thể ban đầu có kiểu gen Aa
Áp dụng công thức của quần thể tự thụ qua 2 thế hệ ta có:
F2 tỉ lệ các kiểu gen:
Aa=1/2.(1/2 )^2=1/8
Vậy kiểu gen đồng hợp trong quần thể:
AA+aa=1-1/8=7/8
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Ta có : 100% Aa tự thụ phấn F2 thu được tỉ lệ kiểu gen Aa=1/2²=1/4
tỉ lệ kiểu gen AA = tỉ lệ kiểu gen aa = (1-1/4)/2=3/8
-Nhận xét : Từ 1 quần thể ban đầu toàn kiểu gen Aa sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thu được
tỉ lệ kiểu gen là 3/8AA:1/4Aa:3/8aa
Bài 2 :
Ta có : Tỉ lệ dị hợp chiếm 50% =>Tỉ lệ đồng hợp chiếm : 1-50%=50%
50% đồng hợp tự thụ phấn qua 2 thế hệ thu được 50% đồng hợp
50% dị hợp tự thụ phấn qua 2 thế hệ thu được tỉ lệ dị hợp là 50%.1/2²=12,5%
tỉ lệ đồng hợp là 50%-12,5%=37,5%
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thu được tỉ lệ đồng hợp là 50%+37,5%=87,5%
tỉ lệ dị hợp là 12,5%