Bài 1.Người ta điều chế vôi sống( CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3)
a) Tính khối lượng vôi sống thu được từ 0,5 tấn đá vôi có chứa 20% tạp chất
b) Tính lượng đá vôi cần thiết để thu được 420 kg vôi sống, biết hiệu suất phản ứng là 60%
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 68 gam khí hiđro và khí cacbon oxit thì cần dùng hết 89,6 lít khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án:
Bài 1:
$a)$
CaCO3 $\to$ CaO + CO2
100 56 44 ( tấn )
$\%m_{CaCO_3}$ trong 0,5 tấn đá vôi $=100\%-20\%=80\%$
$\to$ Khối lượng CaCO3 trong 0,5 tấn đá vôi: $m_{CaCO_3}=0,5\times 80\%=0,4(tan)$
Nung 100 tấn CaCO3 thì thu được 56 tấn CaO và 44 tấn CO2
$\to$ Khi nung 0,4 tấn CaCO3 thì thu được: $\dfrac{0,44\times 56}{100}=0,224$ tấn CaO
$→m_{CaO}=0,224(tan)$
$b)$
Để thu được 420kg CaO phần có: $\dfrac{420\times 100}{56}=750$ kg CaCO3 phản ứng
Vì $H=60\%→$ Khối lượng đá vôi cần dùng: $m_{CaCO_3}$ cần dùng $=\dfrac{750}{60\%}=1250$ kg = 1,25 tấn
Bài 2:
Gọi số mol H2, CO lần lượt là x; y $(x;y>0)$
$n_{O_2}=\dfrac{89,6}{22,4}=4(mol)$
PTHH: 2H2 + O2 $→$ 2H2O
2CO + O2 $→$ 2CO2
Ta có hpt: \[\left\{\begin{matrix}
2x+28y=68 & \\
0,5x+0,5y=4 &
\end{matrix}\right.\]
\[\to \left\{\begin{matrix}
x=6(mol)& \\
y=2(mol) &
\end{matrix}\right.\]
$a)$ $m_{H_2}=6\times 2=12(g)$
$→m_{CO}=68-12=56(g)$
$b)$
Khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất thì % thể tích = % số mol
$\%V_{H_2}=\dfrac{6}{6+2}\times 100\%=75\%$
$\to \%V_{CO}=100\%-75\%=25\%$