Bài 1 : Nguyên tử A có tổng số hạt là 24 , số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A và cho biết A là ng

Bài 1 : Nguyên tử A có tổng số hạt là 24 , số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A và cho biết A là nguyên tố nào ?
Bài 2 : Nguyên tử I có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tìm số hạt P,n,e của nguyên tử ?

0 bình luận về “Bài 1 : Nguyên tử A có tổng số hạt là 24 , số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A và cho biết A là ng”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Bài 2:

    Gọi số hạt proton và notron của l lần lượt là p, n

    Vì số hạt proton bằng số hạt electron nên số electron của l cũng là p

    Tổng số hạt của l là 52 suy ra: 2p + n= 52 (1)

    Số hạt mang điện trong l nhiều hơn số hạt không mang điện là: 16 nên 2p – n= 16 (2)

    Giải hai phương trình (1); (2) ta được p= 17 và n= 18

    Vậy trong l có 17 hạt proton, 18 hạt notron và 17 hạt electron

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1 :

    Gọi số hạt proton = số hạt electron = $p$

    Gọi số hạt notron = $n$

    Tổng số hạt trong A là 24 :

    $2p + n = 24(1)$

    Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện :

    $2p = 2n(2)$

    Từ (1) và (2) suy ra $p = n = 8$

    Vậy A là nguyên tố Oxi , có 8 hạt proton , 8 hạt electron và 8 hạt notron

    Bài 2 :

    Gọi số hạt electron = số hạt proton = $p$
    Gọi số hạt notron = $n$

    Tổng số hạt trong I là 52 :

    $2p + n = 52(1)$

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 :

    $2p – n = 16(2)$
    Từ (1) và (2) suy ra $p = 17 ; n = 18$
    Vậy nguyên tử có 17 hạt electron , 17 hạt proton và 18 hạt notron

    Bình luận

Viết một bình luận