Bài 1: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại
Bài 2: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt p bằng 80% số hạt n. Tìm số hạt mỗi loại
Bài 1: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại
Bài 2: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt p bằng 80% số hạt n. Tìm số hạt mỗi loại
p :proton
e:electron
n:notron
Bài 1:
-vì nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41
⇒p+e+n=41
mà p=e ⇒2e+n=41 (1)
-vì số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện
n=(p+e).$\frac{36,67}{100}$
mà p=e ⇒n=2e.$\frac{36,67}{100}$
⇔n=0,7334e
⇔0,7334e-n=0 ( (2)
từ (1) và (2) ,ta có hệ pt:2e+n=41 p=e≈15
0,7334e-n=0 n≈11
⇒trong nguyên tử X có 15 hạt proton,15 hạt electron,11 hạt notron
Bài 2:
-vì nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13
⇒p+e+n=13
mà p=e ⇒2p+n=13 (1)
vì số hạt p bằng 80% số hạt n
⇒p=n.$\frac{80}{100}$
⇔p=0,8n
⇔p-0,8n=0 (2)
từ (1) và (2) ,ta có hệ pt:2p+n=13 p=e=4
p-0,8n=0 n=5
⇒trong nguyên tử A có 4 hạt proton ,4 hạt electron ,5 hạt notron
……………………………….chúc bạn học tốt………………………………
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi số hạt proton = số hạt electron = $p$
Gọi số hạt notron = $n$
Bài 1 :
Tổng số hạt là 41 : $2p + n = 41 ⇔ n = 41 – 2p$
Số hạt không mang điện bằng $36,67\%$ số hạt mang điện :
$n = 2p.36,67\% ⇔ 41 – 2p = 2p.36,67\% ⇔ p = 15$
Suy ra : $n = 41-2p = 41-15.2 = 11$
Vậy trong nguyên tử có 15 hạt electron , 15 hạt proton là 11 hạt notron
Bài 2 :
Tổng số hạt là 13 : $2p + n = 13 ⇔ n = 13 – 2p$
Số hạt p bằng 80% hạt n :
$p = 80\%.n ⇔ p = 80\%.(13-2p) ⇔ p = 4$
Suy ra : $n = 13 – 2p = 13 – 4.2 = 5$
Vậy nguyên tử có 4 hạt electron , 4 hạt proton và 5 hạt notron.