Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng 1 kim loại. Viết PTHHH: a) 4 dd: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3 b) 4dd: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3 Bài 2: Chỉ dùng th

By Mackenzie

Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng 1 kim loại. Viết PTHHH:
a) 4 dd: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
b) 4dd: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3
Bài 2: Chỉ dùng thêm kim loại Zn, nêu cách nhận bt các dd riêng biệt sau:
Na2SO4, NaCl, H2SO4, Na2CO3, MgCl2, BaCl2

0 bình luận về “Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng 1 kim loại. Viết PTHHH: a) 4 dd: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3 b) 4dd: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3 Bài 2: Chỉ dùng th”

  1. Câu 1: 

    a,

    Cho Al vào 4 dd. 

    – $AgNO_3$ có kim loại trắng bạc bám trên Al.

    $Al+3AgNO_3\to 3Ag+Al(NO_3)_3$

    – $NaOH$, $HCl$ có khí không màu.

    $2Al+2NaOH+H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$

    $2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$

    – $NaNO_3$ còn lại không hiện tượng. 

    Cô cạn 2 dd còn lại. $NaOH$ có cặn còn $HCl$ thì không. 

    b,

    Cho Ba vào 4 dd đều tạo khí không màu:

    $Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2$

    – $(NH_4)_2SO_4$ có tủa trắng, khí mùi khai.

    $(NH_4)_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+2NH_3+2H_2O$

    – $NH_4NO_3$ có khí mùi khai:

    $2NH_4NO_3+Ba(OH)_2\to Ba(NO_3)_2+2NH_3+2H_2O$

    – $FeSO_4$ có tủa trắng xanh:

    $FeSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Fe(OH)_2$

    – $AlCl_3$ có tủa keo:

    $2AlCl_3+3Ba(OH)_2\to 3BaCl_2+2Al(OH)_3$

    Câu 2:

    Cho Zn vào các dd. $H_2SO_4$ có khí không màu.

    $Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2$

    Nhỏ $H_2SO_4$ vào các dd còn lại. 

    – $Na_2CO_3$ có khí không màu.

    $Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+CO_2+H_2O$

    – $BaCl_2$ có kết tủa trắng.

    $BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl$

    Nhỏ $BaCl_2$ vào 3 dd còn lại. $Na_2SO_4$ có tủa trắng. 

    $BaCl_2+Na_2SO_4\to BaSO_4+2NaCl$ 

    Nhỏ $Na_2CO_3$ vào 2 dd còn lại. 

    – $MgCl_2$ có tủa trắng. 

    $MgCl_2+Na_2CO_3\to 2NaCl+MgCO_3$

    – Còn lại là $NaCl$

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) Dùng kim loại `Cu` cho vào 4 dd trên

    `+` Tan là `Ag(NO_3)`

    `Cu+2AgNO_3→Cu(NO_3)_2+2Ag↓\ (1)`

    + Còn lại là `NaOH,HCl,NaNO_3\ (2)`

    – Tiếp tục dùng kim loại của `PT` phản ứng `(1)` cho vào `(2)`

    + Có kết tủa là `HCl`

    `AgNO_3+HCl→AgCl↓+HNO_3`

    + Còn lại `NaOH,NaNO_3\ (3)`

    – Dùng tiếp `Cu(NO_3)_2` ở PT (1) cho vào `(3)`

    + Kết tủa xanh lơ là `NaOH`

    `Cu(NO_3)_2+2NaOH→Cu(OH)_2↓+2NaNO_3`

    + Còn lại là `NaNO_3`

    b) Dùng kim loại `Ba` cho vào 4 dd

    + Các phản ứng đều có `Ba+H_2O→Ba(OH)_2+H_2↑`

    Đợi 1 lúc sẽ có các hiên tượng

    + Khí mùi khai, kết tủa trắng là `(NH_4)_2SO_4:`

    `Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO4 → BaSO_4 + NH_3 + H_2O`

    + Khí mùi khai là `NH_4NO_3:`

    `Ba(OH)_2 + NH_4NO_3 → Ba(NO_3)_2 + NH_3 + H_2O`

    + Kết tủa trắng xanh là `FeSO_4:`

    `Ba(OH)_2 + FeSO_4 → BaSO_4 + Fe(OH)_2`

    + Có kết tủa keo trắng rồi tan là `AlCl_3`

    `Ba(OH)_2 + AlCl_3 → Al(OH)_3 + BaCl_2`

    `Al(OH)_3 + Ba(OH)_2 → Ba(AlO_2)_2 + H_2O`

    Bài 2:

    – Dùng `Zn` cho vào các dd

    + Có khí thoát ra đồng thời `Zn` tan là `H_2SO_4`

    `H_2SO_4+Zn→ZnSO_4+H_2\ (1)`

    – Dùng `H_2SO_4` vừa nhân biết được cho vào các dd

    + Có khí thoát ra là: `Na_2CO_3`

    `Na_2CO_3+H_2SO_4→Na_2SO_4+CO_2↑+H_2O`

    + Có kết tủa là `BaCl_2`

    `BaCl_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2HCl`

    – Dùng `BaCl_2` vừa nhân biết được cho vào các dd

    + Có kết tủa là `Na_2SO_4`

    `Na_2SO_4+BaCl_2→BaSO_4↓+2NaCl`

    – Dùng `Na_2CO_3` vừa nhân biết được cho vào các dd còn lại

    + Có kết tủa là `MgCl_2`

    `Na_2CO_3+MgCl_2→MgCO_3↓+2NaCl`

    – Còn lại là `NaCl`

    Trả lời

Viết một bình luận