Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?
Viết ct tong quát
Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?
Viết ct tong quát
Đáp án:
`%m_{C}=60%`
`%m_{H}=13,33%`
`%m_{O}=26,67%`
Công thức tổng quát của `A` là `C_3H_8O`
Giải thích các bước giải:
`n_{CO_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03(mol)`
`n_{H_2O}=\frac{0,72}{18}=0,04(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `C` và `H`
`=>m_{C}+m_{H}=0,03.12+0,04.2=0,44<0,6`
`=>A` có `O`
`=>m_{O}=0,6-0,44=0,16(g)`
`=>n_{O}=\frac{0,16}{16}=0,01(mol)`
`%m_{C}=\frac{0,03.12}{0,6}.100=60%`
`%m_{H}=\frac{0,04.2}{0,6}.100=13,33%`
`%m_{O}=\frac{0,16}{0,6}.100=26,67%`
Gọi công thức phân tử của `A` là `C_xH_yO_z` `(y<= 2x+2)`
`x:y:z=0,03:0,08:0,01=3:8:1`
Mà chỉ có công thức `C_3H_8O` là thỏa mãn điều kiện
`=>` Công thức tổng quát của `A` là `C_3H_8O`
Đáp án:
\((C_3H_8O)_n\)
\(\% {m_C} = 60\% ;\% {m_H} = 13,33\% ; \% {m_O} = 26,67\% \)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,72}}{{18}} = 0,04{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,08{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{0,6 – 0,03.12 – 0,08.1}}{{16}} = 0,01{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,03:0,08:0,01 = 3:8:1\)
Hợp chất có dạng \((C_3H_8O)_n\)
\(\% {m_C} = \frac{{0,03.12}}{{0,6}} = 60\% ;\% {m_H} = \frac{{0,08.1}}{{0,6}} = 13,33\% \to \% {m_O} = 26,67\% \)