bài 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau: dinitơ oxit, thủy ngân (II) oxit, silic dioxit,
bạc oxit, nhôm oxit.
bài 2: Lấy 3 ví dụ về sự oxi hóa có lợi và sự oxi hóa có hại trong đời sống ở địa phương em.
bài 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau: dinitơ oxit, thủy ngân (II) oxit, silic dioxit,
bạc oxit, nhôm oxit.
bài 2: Lấy 3 ví dụ về sự oxi hóa có lợi và sự oxi hóa có hại trong đời sống ở địa phương em.
Đáp án:
Bài 1:
– Oxit axit:
Đinitơ oxit: $N2O$
– Oxit bazo:
Thủy ngân (II) oxit: $HgO$
Silic dioxit: $SiO2$
Bạc oxit: $Ag2O$
Nhôm oxit: $Al2O3$
Bài 2:
VD.
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Lời giải:
Phản ứng a)
Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống.
Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b)
Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt.
Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng c)
Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
* Nhớ cho mình cảm ơn với hay nhất nha bạn
Đáp án:
1/
– Oxit axit:
Đinitơ oxit: N2O
– Oxit bazo:
Thủy ngân (II) oxit: HgO
Silic dioxit: SiO2
Bạc oxit: Ag2O
Nhôm oxit: Al2O3