Bài 1: Quãng đường từ A đến B dài 180 km. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc bằng 1/2 vận tốc của ô tô. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe gặp nhau?
Bài 2: Một hình lập phương có tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần là 490 cm2. Hỏi thế tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
Đáp án + Giải thích các bước giải:
1)
Vận tốc ô tô là:
`180:3=60(km//giờ)`
Vận tốc xe máy là:
`60xx1/2=30(km//giờ)`
Tổng vận tốc 2 xe là:
`60+30=90(km//giờ)`
Thời gian để 2 xe gặp nhau là:
`180:90=2(giờ)`
Đáp số: `2\ giờ`
2)
Gọi cạnh hình lập phương là `a`. Theo đề bài ta có:
`axxaxx4+axxaxx6=490`
`axxaxx(4+6)=490`
`axxaxx10=490`
`axxa=490:10`
`axxa=49`
`axxa=7xx7`
`a=7`
Thể tích hình lập phương đó là:
`7xx7xx7=343(cm^3)`
Đáp số: `343cm^3`
Bài 1 :
Vận tốc của chiếc ô tô đó là :
180 : 3 = 60 ( km / giờ )
Vận tốc của chiếc xe máy đó là :
60 : 2 = 30 ( km / giờ )
Thời gian để 2 chiếc xe đó gặp nhau là :
180 : ( 60 + 30 ) = 2 ( giờ )
Đáp số : 2 giờ .
Bài 2 :
Nhận xét : Tổng của diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương là diện tích 10 mặt của hình lập phương đó .
Diện tích mỗi mặt của hình lập phương là :
490 : 10 = 49 ( cm² )
Vì 49 = 7 x 7 nên độ dài của cạnh hình lập phương là : 7 cm .
Thể tích hình lập phương là :
7 x 7 x 7 = 343 ( cm³ )
Đáp số : 343 cm³ .