Bài 1:Tìm một số tự nhiên n nhỏ nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 5 có dư là 2; chia cho 7 có dư là 4. Bài 2: Cô giáo có 133 quyển vở; 80 bú

Bài 1:Tìm một số tự nhiên n nhỏ nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 5 có dư là 2; chia cho 7 có dư là 4.
Bài 2: Cô giáo có 133 quyển vở; 80 bút bi, 170 tập giấy. Sau khi chia đều thành các phần còn dư 13 quyển vở; 8 bút bi và 2 tập giấy. Tính số phần và mỗi thứ trong một phần.

0 bình luận về “Bài 1:Tìm một số tự nhiên n nhỏ nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 5 có dư là 2; chia cho 7 có dư là 4. Bài 2: Cô giáo có 133 quyển vở; 80 bú”

  1. $\text{1/gọi số cần tìm là x.}$
     $\text{ta có x:5 dư 2}$

    $\text{x+3 chia hết cho 5, tương tự x+3 chia hết cho 7}$

    $\text{ta tìm x sao cho x+3 chia hết cho 35= BCNN(5,7)}$

    $\text{số nhỏ nhất có 3 chữ số ∈ B(35) là 105}$

    $\text{vậy x+3=105}$

    $\text{x=105-3}$

    $\text{x=102}$

    $\text{2/gọi số phần thưởng là a}$

    $\text{số vở đã chia là : 133-13=120}$

    $\text{số bút đã chia là: 80-8=72}$

    $\text{số tập giấy đã chia là: 170-2=168}$

    $\text{ta có: a thuộc ƯC(120,72,168) và a >13}$

    $\text{120= $2^{3}$ .3.5, 72=$2^{3}$  . 3.3, 168=$2^{3}$ .3.7}$

    $\text{ƯCLN(120,72,168)=$2^{3}$ .3=24}$  

    $\text{ƯC(120,72,168)= Ư(24)= {1,2,3,4,6,8,12,24}}$

    $\text{do a>13 nên a=24}$

    $\text{số vở trong mỗi phần thưởng là 120:24=5}$   

    $\text{số bút trong mỗi phần thưởng là: 72:24=3 }$  

    $\text{số tập giấy trong mỗi phần thưởng là 168:24=7}$

    Bình luận
  2. 2/

    Gọi số phần thưởng là a.
    Số vở đã chia là : 133 – 13 = 120
    Số bút bi đã chia là : 80 – 8 = 72
    Số tập giấy đã chia là : 170 – 2 = 168
    Theo bài ta có: a là ước chung của 120, 72 , 168 và a > 13.
    Có 120 = 23.3.5 ; 72 = 23.3.2 ; 168 = 23.3.7 suy ra :
    ƯCLN(120, 72, 168) = 23.3 = 24 
    Suy ra ƯC(120, 72, 168) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24}.

    Do đó a = 24.

     

    Bình luận

Viết một bình luận