Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố : a) Cacbon trong các hợp chất : CH4, CO, CO2. b) Sắt trong các hợp chất : Fe2O3, FeO. Bài 2. Tính khối lượng củ

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố :
a) Cacbon trong các hợp chất : CH4, CO, CO2.
b) Sắt trong các hợp chất : Fe2O3, FeO.
Bài 2. Tính khối lượng của :
a) Hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu.
b) Hỗn hợp chất khí gồm 33,6 lit CO2; 11,2 lit CO và 5,6 lit N2 ¬(các thể tích khí đo ở đktc).
Bài 3. Tính thể tích (đktc) của :
a) Hỗn hợp khí gồm 0,75 mol CO2; 0,5 mol CO và 0,25 mol N2.
b) Hỗn hợp chất khí gồm 6,4 gam khí O2 và 22,4 gam khí N2.
Giúp mình ạ mình cảm ơn nhìu ❤

0 bình luận về “Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố : a) Cacbon trong các hợp chất : CH4, CO, CO2. b) Sắt trong các hợp chất : Fe2O3, FeO. Bài 2. Tính khối lượng củ”

  1. Bài 1:

    a) $+)$ Gọi $a$ là hóa trị của $C$ trong hợp chất $CH_4$

    Ta có: $1.a = 4.I$

    $\Rightarrow a = IV$

    Vậy $C$ có hóa trị $IV$

    $+)$ Gọi $a$ là hóa trị của $C$ trong hợp chất $CO$

    Ta có: $1.a = 1.II$

    $\Rightarrow a = II$

    Vậy $C$ có hóa trị $II$

    $+)$ Gọi $a$ là hóa trị của $C$ trong hợp chất $CO_2$

    Ta có: $1.a = 2.II$

    $\Rightarrow a = IV$

    Vậy $C$ có hóa trị $IV$

    b) $+)$ Gọi $b$ là hóa trị của $Fe$ trong hợp chất $Fe_2O_3$

    Ta có: $2.b = 3.II$

    $\Rightarrow b = III$

    Vậy $Fe$ có hóa trị $III$

    $+)$ Gọi $b$ là hóa trị của $Fe$ trong hợp chất $FeO$

    Ta có: $1.b = 1.II$

    $\Rightarrow b = II$

    Vậy $Fe$ có hóa trị $II$

    Bài 2: Ta có:

    a) $m_{Fe,Cu} = n_{Fe}.M_{Fe} + n_{Cu}.M_{Cu} = 0,2.56 + 0,5.64 = 43,2 \, gam$

    b) $n_{CO_2} = \dfrac{V_{CO_2}}{22,4} = 1,5 \, mol$

    $n_{CO} = \dfrac{V_{CO}}{22,4} = 0,5 \, mol$

    $n_{N_2} = \dfrac{V_{N_2}}{22,4} = 0,25 \, mol$

    Ta được:

    $m_{CO_2;CO;N_2} = n_{CO_2}.M_{CO_2} + n_{CO}.M_{CO} + n_{N_2}.M_{N_2}$

    $= 1,5.44 + 0,5.28 + 0,25.28 = 87 \, gam$

    Bài 3: Ta có:

    a) $V_{CO_2;CO;N_2} = (n_{CO_2} + n_{CO} + n_{N_2}).22,4 = (0,75 + 0,5 + 0,25).22,4 = 33,6 \, lít$

    b) $n_{O_2} = \dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2 \, mol$

    $n_{N_2} = \dfrac{m_{N_2}}{M_{N_2}} = \dfrac{22,4}{28} = 0,8 \, mol$

    $V_{O_2;N_2} = (n_{O_2} + n_{N_2}).22,4 = (0,2 + 0,8).22,4 = 22,4 \, lít$

    Bình luận

Viết một bình luận