Bài 1. Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau:
a) Hòa tan 18,9 gam Zn(NO3)2 vào 281,1 gam H2O.
b) Hòa tan 34 gam AgNO3 vào nước ta được 200 gam dung dịch AgNO3.
Bài 2. Tính khối lượng dung dịch của các chất sau:
a) Cho 8 gam CuSO4 vào nước được dung dịch CuSO4 10%.
b) Cho 16 gam BaCl2 vào nước được dung dịch BaCl2 20%.
Bài 3. Tính khối lượng, số mol của H2SO4, NaOH, Fe2(SO4)3 có trong:
a) 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% c) 300 gam dung dịch NaOH 10%
b) 150 gam dung dịch Fe2(SO4)3 20% d) 400 gam dung dịch MgCl2 9,5%
Bài 4. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau:
a) Khi hòa 11,2 gam KOH vào nước được 2 lít dung dịch KOH.
b) Hòa 2,67 gam AlCl3 vào nước được 100 ml dung dịch AlCl3.
Bài 5. Tính thể tích dung dịch của các chất sau:
a) Khi cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào nước thu được dung dịch Ca(OH)2 0,2M.
b) Khi cho 6,62 gam Pb(NO3)2 vào nước thu được dung dịch Pb(NO3)2 0,1M
Lời giải chi tiết `:`
Bài `1:`
$a/$
`m_{dd}=m_{Zn(NO_3)_2}+m_{H_2O}=18,9+281,1=300(g)`
`->` `%_{Zn(No_3)_2}={18,9}/300 .100%=0,063.100%=6,3%`
$b/$
`C%_{AgNo_3}={m_{AgNO_3}}/{m_{dd}}=34/200 .100%=0,17.100%=17%`
`———-`
Bài `2:`
$a/$
`m_{dd CuSO_4}={mct.100}/C={8.100}/10=800/10=80(g)`
$b/$
`m_{dd BaCl_2}={mct.100}/C={16.100}/20=1600/20=80(g)`
`———-`
Bài `3:`
$a/$
`200` gam dung dịch `H_2SO_4` `9,8%`
`->` `m_{H_2SO_4} = { 200. 9,8}/ 100=1960/100=19,6 (g)`
`->` `n_{H_2SO_4} = {19,6}/98=0,2 (mol)`
$b/$
`150` gam dung dịch `Fe_2(SO_4)_3` `20%`
`->` `m_{Fe_2(SO_4)_3}=(150.20)/100=30(g)`
`->` `n_{Fe_2(SO_4)_3}=30/400=0,075(mol)`
$c/$
`300` gam dung dịch `NaOH` `10%`
`->` `m_{NaOH}=(300.10)/100=3000/100=30(g)`
`->` `n_{NaOH}=30/40=0,75(mol)`
$d/$
`400` gam dung dịch `MgCl_2` `9,5 %`
`->` `m_(MgCl_2)=(400.9,5)/100=3800/100=38(g)`
`->` `n_(MgCI_2)= 38/95=0,4(mol)`
`———-`
Bài `4:`
$a/$
`n_(KOH)={11,2}/(56)=0,2(mol)`
`C_(M_(KOH))=(0,2)/2=0,1M`
$b/$
`n_(AICI_3)=(2,67)/(133,5)=0,02(mol)`
`C_(m_(AICI_3))=(0,02)/(0,1)=0,2M`
`———-`
Bài `5:`
$a/$
`n_{Ca(OH)_2}=(14,8)/74=0,2(mol)`
`V_{Ca(OH)_2}=(0,2)/(0,2)=1l`
$b/$
`n_{pb(NO_3)_2}=(6,62)/331=0,02(mol)`
`V_{pb(NO_3)_2}=(0,02)/(0,1)=0,2l=200ml`
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
1)\\
a)\\
C{\% _{Zn{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{18,9}}{{18,9 + 281,1}} \times 100\% = 6,3\% \\
b)\\
C{\% _{AgN{O_3}}} = \dfrac{{34}}{{200}} \times 100\% = 17\% \\
2)\\
a)\\
{m_{{\rm{dd}}}} = \dfrac{{8 \times 100}}{{10}} = 80g\\
b)\\
{m_{dd}} = \dfrac{{16 \times 100}}{{20}} = 80g\\
3)\\
a)\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{200 \times 9,8}}{{100}} = 19,6g\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{19,6}}{{98}} = 0,2mol\\
c)\\
{m_{NaOH}} = \dfrac{{300 \times 10}}{{100}} = 30g\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{30}}{{40}} = 0,75mol\\
b)\\
{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{150 \times 20}}{{100}} = 30g\\
{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{30}}{{400}} = 0,075mol\\
d)\\
{m_{MgC{l_2}}} = \dfrac{{400 \times 9,5}}{{100}} = 38g\\
{n_{MgC{l_2}}} = \dfrac{{38}}{{95}} = 0,4mol\\
4)\\
a)\\
{n_{KOH}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol\\
{C_{{M_{KOH}}}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1M\\
b)\\
{n_{AlC{l_3}}} = \dfrac{{2,67}}{{133,5}} = 0,02mol\\
{C_{{M_{AlC{l_3}}}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,1}} = 0,2M\\
5)\\
a)\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{14,8}}{{74}} = 0,2mol\\
{V_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1l\\
b)\\
{n_{Pb{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{6,62}}{{331}} = 0,02mol\\
{V_{Pb{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,1}} = 0,2l = 200ml
\end{array}\)