BÀI 1: tính nồng độ mol lít của dung dịch trong các thí nghiệm sau ( giả thiết thể tích chất lỏng thay đổi không đáng kể trong quá trình pha chế )
a, hấp thụ hết 3,36 lít khí (ở đktc ) HCl vào 75ml nước cất
b, hòa tan 4g NaOH trong nước thu được 25g dung dịch giả sử dung dịch có KL riêng là 1,25g/ml
BÀI 2: a, tính KL chất tan và dung môi ( nước ) có trong 250g dung dịch axit sunfuric 49%
b, 50ml dd HCl 36% (D= 1,2g/ml )
GIẢI HỘ VS Ạ!!!
Bài 1:
a.
75ml=0,075 l
n HCl=$\frac{3,36}{22,4}$ =0,15 mol
CM HCl=$\frac{0,15}{0,075}$ = 2M
b.
m ct NaOH=$\frac{4}{40}$ =0,1 mol
ta có :D=$\frac{mdd}{Vdd}$
⇔1,25=$\frac{25}{Vdd}$
⇔V dd= 20 ml=0,02 l
CM NaOH=$\frac{0,1}{0,02}$ =5 M
Bài 2:
a.
m ct H2SO4=$\frac{250.49}{100}$ =122,5 g
m dung môi=mdd-m chất tan
=250-122,5=127,5 g
b.
ta có :D=$\frac{mdd}{Vdd}$
⇔1,2=$\frac{mdd}{50}$
⇔m dd=60 g
m ct HCl=$\frac{60.36}{100}$ =21,6 g
m dung môi=mdd-m chất tan
=60-21,6=38,4 g
…………………………………..chúc bn hk tốt…………………………..
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{HCl} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$V_{dd} = 75(ml) = 0,075(lít)$
$⇒ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,15}{0,075} = 2M$
$b/$
có : $V = \dfrac{m}{D} = \dfrac{25}{1,25} = 20(ml) = 0,02(lít)$
$n_{NaOH} = \dfrac{4}{40} = 0,1(mol)$
$⇒ C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,1}{0,02} = 5M$
Bài 2 :
$a/$
$m_{H_2SO_4} = 250.49\% = 122,5(gam)$
$⇒ m_{H_2O} = 250 – 122,5 = 127,5(gam)$
$b/$
có :
$m_{\text{dd HCl}} = D.V = 50.1,2 = 60(gam)$
$⇒ m_{HCl} = 60.36\% = 21,6(gam)$
$⇒ m_{H_2O} = 60 – 21,6 = 38,4(gam)$