Bài 1:Tính số mol NaOH trong 150ml dung dịch NaOH 0,5M.
Bài 2:Tính khối lượng và số mol Na2CO3 có trong 120g dung dịch Na2CO3 5,3%
Bài 3:Tính nồng độ dung dịch của:
a,200 g dung dịch chứa 20gam CuSO4
b,180 gam nước hòa tan 12 gam NaCl
c,300 ml dung dịch chứa 10,1 gam KNO3
d,500 ml dung dịch chứa 14,9 gam KCl
1) n N a O H = 0 , 15.0 , 5 = 0 , 075 mol
2) m N a 2 C O 3 = 120.5 , 3 % = 6 , 36 gam → n N a 2 C O 3 = 6 , 36 23.2 + 60 = 0 , 06 mol
3) a) C % C u S O 4 = 20 200 = 10 %
b) C % N a C l = 12 180 = 6 , 67 %
c) n K N O 3 = 10 , 1 39 + 14 + 16.3 = 0 , 1 mol → C M KN O 3 = 0 , 1 0 , 3 = 0 , 333 M
d) n K C l = 14 , 9 39 + 35 , 5 = 0 , 2 mol → C M KCl = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 M
1)
\({n_{NaOH}} = 0,15.0,5 = 0,075{\text{ mol}}\)
2)
\({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 120.5,3\% = 6,36{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{6,36}}{{23.2 + 60}} = 0,06{\text{ mol}}\)
3)
a)
\(C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{20}}{{200}} = 10\% \)
b)
\(C{\% _{NaCl}} = \frac{{12}}{{180}} = 6,67\% \)
c)
\({n_{KN{O_3}}} = \frac{{10,1}}{{39 + 14 + 16.3}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ KN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,1}}{{0,3}} = 0,333M\)
d)
\({n_{KCl}} = \frac{{14,9}}{{39 + 35,5}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ KCl}}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\)