Bài 1 : Tính thể tích khí Oxi ở ( đktc ) đã sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 31.6 gam Kali Pemantganat ( KMnO4 )
Bài 2 : Tính số gam Kali clorat ( KClO3 ) cần thiết để điều chế được 6.72 lít khí Oxi ở ( đktc )
Mỗi câu 20 điểm ạ
Giúp mình ạ
Bài 1 : Tính thể tích khí Oxi ở ( đktc ) đã sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 31.6 gam Kali Pemantganat ( KMnO4 )
Bài 2 : Tính số gam Kali clorat ( KClO3 ) cần thiết để điều chế được 6.72 lít khí Oxi ở ( đktc )
Mỗi câu 20 điểm ạ
Giúp mình ạ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
$PTPƯ:2KMnO_4→MnO_2+K_2MnO_4+O_2$
$nKMnO4=\frac{31,6}{158}=0,2mol$
$Theo$ $pt:$ $nO_2=0,1mol.$
$⇒VO_2=0,1.22,4=2,24$ $lít.$
2/
$PTPƯ:2KClO_3→2KCl+3O_2$
$nO2=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol.$
$Theo$ $pt:$ $nKClO_3=0,2mol.$
$⇒mKClO_3=0,2.122,5=24,5g.$
chúc bạn học tốt!
Bài 1 :
nKMnO4 = 31,6/158 = 0,2 (mol)
PTPƯ :
2KMnO4 –t°–> MnO2 + K2MnO4 + O2
2 1 1 1
0,2 0,1 (mol)
==> VO2(đktc) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Bài 2 :
nO2(đktc) = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTPƯ : 2KClO3 –t°–> 2KCl + 3O2
2 2 3
0,2 0,3 (mol)
==> mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)