bài 1
trình bày phương thức hóa học để phân biệt các chất rắn sau: Cao,B2o5, sio2
bài 2
cho các oxit sau: K2O,Fe2o3, Sio3, p2o5.
a) Gọi tên và phân loại các oxit trên.
b)trong các oxit trên chất nào tác dụng được với :
+. Nước
+. H2so4 loãng
+.dd NaOh
+. Natri hidroxit
Bài 3:
hòa tan 8g magie oxit cần vừa đủ 200ml dd HCL có nồng độ cm
a) viết pt phản ứng
b) tính Cm của dd Hcl đã dùng
Em tham khảo nha:
Em xem lại đề câu 1 nha : $B_2O_5$ là chất gì
Bài 2:
a)
Oxit bazo:
$Fe_2O_3$: sắt III oxit
$K_2O$ Kali oxit
Oxit axit
$SiO_2$ nha em: Silic dioxit
$P_2O_5$: diphotpho penta oxit
b)
\(\begin{array}{l}
Si{O_2} + {H_2}O \to {H_2}Si{O_3}\\
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
{K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\
{K_2}O + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
2NaOH + Si{O_2} \to N{a_2}Si{O_3} + {H_2}O\\
6NaOH + {P_2}{O_5} \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O
\end{array}\)
Bài 3
\(\begin{array}{l}
a)\\
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
b)\\
{n_{MgO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2\,mol\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\,mol\\
{C_M}HCl = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M
\end{array}\)