Bài 1: Trình bày tính chất vật lý và tính chất hóa học của Hiđro? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất? Bài 2: Tính thể tích nước cần thêm vào 1,5 lít

Bài 1: Trình bày tính chất vật lý và tính chất hóa học của Hiđro? Viết
PTHH minh họa cho mỗi tính chất?
Bài 2: Tính thể tích nước cần thêm vào 1,5 lít dung dịch NaOH 1,5M để
thu được dung dịch NaOH có nồng độ 1M?
Bài 3: Hoàn tan 13,8 gam Na vào 50 gam H2O dư
a/ Viết PTHH?
b/ Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c/ Tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh phải
dùng hết 6,72 lít oxi (ở đktc).
a/ Viết PTHH?
b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
Mọi người giúp mình với

0 bình luận về “Bài 1: Trình bày tính chất vật lý và tính chất hóa học của Hiđro? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất? Bài 2: Tính thể tích nước cần thêm vào 1,5 lít”

  1. Đáp án:

     Bạn tham khảo nha !

    Giải thích các bước giải:

    1.

    Tính chất vật lí của hidro

    – Ở điều kiện thường hidro tồn tại ở dạng phân tử H2 gồm hai nguyên tử hidro. Khí H2 nhẹ hơn không khí 14,5 lần, không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C…

    – Khí hydro nhẹ nên trường hấp dẫn của Trái Đất không đủ mạnh để giữ chúng ở gần mặt đất, do đó khí hydro tồn tại chủ yếu trong các tầng cao của khí quyển Trái Đất. Còn lại hidro chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất.

    Tính chất hoá học của hidro

    – Tác dụng với kim loại

    \(Mg + {H_2} \to Mg{H_2}\)

    – Tác dụng với phi kim

    \(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)

    – Tác dụng với phi kim halogen

    \({H_2} + {I_2} \to 2HI\)

    – Tác dụng với oxit kim loại

    \(FeO + {H_2} \to Fe + {H_2}O\)

    \(\begin{array}{l}
    2.\\
    {n_{NaOH}} = 2,25mol\\
    {V_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{{2,25}}{1} = 2,25l\\
     \to {V_{{H_2}O}} = 2,25 – 1,5 = 0,75l
    \end{array}\)

     \(\begin{array}{l}
    3.\\
    a/Na + {H_2}O \to NaOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
    b/\\
    {n_{Na}} = 0,6mol\\
     \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Na}} = 0,3mol\\
     \to {V_{{H_2}}} = 6,72l\\
    c/\\
    {n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,6mol\\
     \to {m_{NaOH}} = 24g\\
     \to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Na}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2}}} = 63,2g\\
     \to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{24}}{{63,2}} \times 100\%  = 37,97\% 
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    4.\\
    a/\\
    3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
    S + {O_2} \to S{O_2}\\
    {n_{{O_2}}} = 0,3mol
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và S

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    56a + 32b = 20\\
    \dfrac{2}{3}a + b = 0,3
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,3\\
    b = 0,1
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{Fe}} = 0,3mol\\
     \to {n_S} = 0,1mol\\
    b/\\
    \% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,3 \times 56}}{{20}} \times 100\%  = 84\% \\
    \% {m_S} = 100\%  – 84\%  = 16\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận