Bài 1: Từ glucôzơ C6H12O6, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a, 50g dung dịch C6H12O6 có nồng độ cồn 10%.
b, 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ cồn 0,5M
Bài 2: Cho 13g kẽm tác dụng với dung duchj có chứa 49g axit sunfuric:
a, Viết Phương trình phản ứng xảy ra.
b, Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c, Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra.
CÁC NHÂN TÀI GIỎI HÓA ĐÂU RỒI VÔ ĐÂY GIÚP BÉ VỚI, BÉ CẢM ƠN Ạ, BÉ HỨA SẼ VOTE 5* VÀ CHỌN CTLHN Ạ
1)
a) Ta có:
\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 50.10\% = 5{\text{ gam}}\)
Cho cốc lên bàn cân chỉnh về vạch 0.
Cho 5 gam glucozo vào cốc, sau đó cho nước cho đến khi cân chỉ 50 gam. Sau đó khuấy đều dung dịch.
b)
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,05.0,5 = 0,025{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,025.180 = 4,5{\text{ gam}}\)
Cho vào cốc chia khoảng một lượng 4,5 gam glucozo. Sau đó cho nước đến vạch 50 ml rồi khuấy đều.
2)
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Zn}} = \frac{{13}}{{65}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{49}}{{98}} = 0,5{\text{ mol}}\)
Vì \({n_{Zn}} < {n_{{H_2}S{O_4}}}\) nên axit dư.
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,5 – 0,2 = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,3.98 = 29,4{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{ZnS{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{ZnS{O_4}}} = 0,2.(65 + 96) = 32,2{\text{ gam}}\)
\({V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)