Bài 1: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
Bài 2: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.
Bài 3: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/
a, 4Al+3O2–>2Al2O3
2Zn+O2–>2ZnO
3Fe+2O2–>Fe3O4
2Cu+O2–>2CuO
4Na+O2–>2Na2O
C+O2–>CO2
S+O2–>SO2
4P+5O2–>2P2O5
b, 2CO+O2–>2CO3
CH4+2O2–>CO2+2H2O
2C2H2+5O2–>4CO2+2H2O
C2H6O+O2–>C2H4O2+H2O
2/
a, PTPU: S+O2–>SO2
nSO2=19,2/64=0,3 mol
Theo pt: nS=nSO2=0,3 mol
=>mS=0,3.32=9,6 g
b, nO2=15/32=0,47 mol
=>O2 dư.
=>nO2 (dư)=0,47-0,3=0,17 mol
=>mO2=0,17.32=5,44 g
3/
PTPU: C+O2–>CO2
1 tấn =1000000g
mC=1000000.95%=950000 g
nC=950000/12=79166,7 mol
Theo pt: nO2=nC=79166,7 mol
=>mO2=79166,7.32=2533334,4 g≈2,5 tấn.
chúc bạn học tốt!
1/
$a/$
$4Al+3O2→2Al2O3$
$2Zn+O2→2ZnO$
$3Fe+2O2→Fe3O4$
$2Cu+O2→2CuO$
$4Na+O2→2Na2O$
$C+O2→CO2$
$S+O2→SO2$
$4P+5O2→2P2O5$
$b/$
$2CO+O2→2CO2$
$CH4+2O2→CO2+2H2O$
$2C2H6O+5O2→4CO2+6H2O$
$2/$
$n_{O2}=15/32=0,46875mol$
$n_{SO2}=19,2/64=0,3mol$
$ S +O2 →SO2$
theo pt : $1 mol$ $ 1 mol$
theo đbài : $0,46875mol $ $ 0,3mol$
⇒Sau phản ứng O2 dư
$a/$
theo pt ;
$n_{S}=n_{SO2}=0,3mol$
$⇒m_{S}=0,3.32=9,6g$
$b/$
theo pt :
$n_{O_{2}pư}=n_{SO2}=0,3mol$
$⇒n_{O_{2}dư}=0,46875-0,3=0,16875mol$
$⇒m_{O_{2}dư}=0,16875.32=5,4g$
$3/$
đổi $1 tấn =1000000g$
$m_{C}=95\%.1000000=950000g$
$⇒n_{C}=950000/12=79166,66667mol$
$C+O2→CO2$
theo pt:
$n_{O2}=n_{C}=79166,66667mol$
$⇒m_{O2}=79166,66667.32=2533333,333g$