Bài 10: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 97,5g kẽm tác dụng với dung dịch Axit clohiđric vừa đủ .
SO
4
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra . b) Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc). c) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra bột đồng (II) oxit dư đun nóng .
Tính lượng đồng kim loại tạo thành .
a. Số mol sắt là: n = = 0,4 (mol)
Số mol axit sunfuric là: n = = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
1mol 1mol 1mol
0,25mol 0,25mol 0,25mol
Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.
Vậy, số mol sắt dư là: n dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)
Khối lượng sắt dư là: m dư = 0,15×56 = 8,4 (g)
b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol
thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25×22,4 = 5,6 (lít).
a, $Zn+ 2HCl \rightarrow ZnCl_2+ H_2$
b,
$n_{Zn}= \frac{97,5}{65}= 1,5 mol$
=> $n_{H_2}= 1,5 mol$
=> $V_{H_2}= 1,5.22,4= 33,6l$
c,
$CuO+ H_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Cu+ H_2O$
=> $n_{Cu}= n_{H_2}= 1,5 mol$
=> $m_{Cu}= 1,5.64= 96g$