Bài 11. Hợp chất A có % khối lượng C = 60%; %mH =13,33%; còn lại là oxi. Biết 4,8 gam A có số phân tử gấp 2 lần số phân tử của 896 ml khí oxi (ở đktc). Xác định CTHH của A
Bài 12. Một hợp chất vô cơ A có công thức XY2 có tổng số proton trong phân tử là 38. X chiếm tỉ lệ về khối lượng là 15,79%. Trong hạt nhân của mỗi nguyên tử X,Y số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định công thức hóa học của A
Bài 13. Hợp chất A có % khối lượng của: %mCa = 40%; %mC = 12%; %mO = 48% . Xác định CTHH của A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`11)`
`896ml = 0,896 l`
`-> n_(O_2)=(0,896)/(22,4)= 0,04 (mol)`
`-> n_A=0,04 xx 2 = 0,08 (mol)`
`-> M_A=(4,8)/(0,08)=60`$(g/mol)$
`%mO=100%-60%-13,33%=26,7%`
Gọi CTTQ của `A` là `C_xH_yO_z`
Ta có : `x:y:z=60/12 : (13,3)/1 : (26,7)/16`
`=5:13,3:1,667`
`=3:8:1`
`=> CTĐGN` của `A` là `C_3H_8O`
`=> CTN` của `A` là `(C_3H_8O)_n`
Mà `M_A=60`$(g/mol)$
`<=> (12.3+1.8+16).n=60`
`=> n=1`
`=>CTHH` của `A` là `C_3H_8O`
`12)`
Gọi `Z_(X)=N_(X)=x`
`Z_(Y)=N_(X)=y`
Tổng proton trong `XY_2=x+2y=38`
`%X=(2x)/(2x+4y)=15,79%`
`<=> x=6,y=16`
`=>` `X` là nguyên tố Cacbon (C)
`Y` là nguyên tố Lưu huỳnh (S)
`=> CTHH` của `A` là `CS_2`
`13)`
Gọi CTTQ của `A` là `Ca_xC_yO_z`
Ta có : `x:y:z=40/40 : 12/12 : 48/16`
`=1:1:3`
`=> CTHH` của `A` là `CaCO_3`
1,
$n_{A}=2.n_{O_{2}}=2.\dfrac{0,896}{22,4}=0,08mol$
$\to M_{A}=\dfrac{4,8}{0,08}=60g/mol$
$CTDC:C_{x}H_{y}O_{z}$
$x:y:z=\dfrac{60}{12}:13,33:\dfrac{26,67}{16}=5:13,33:1,663:8:1$
Mà $n=1$
$\to CTHH:C_{3}H_{8}O$
2,
Sửa đề: Tìm CTHH của X, Y
Gọi $Z_{X}=N_{X}=x;Z_{Y}=N_{Y}=y$
Tổng $p(XY2)=x+2y=38$
`%X=\frac{2x}{2x+4y}=15,795%`
<=> $x=6;y=16$
<=> $x=C; y=S$
=> $CTHH:CS_{2}$
3,
$CTDC:Ca_{x}C_{y}O_{z}$
`x:y:z=\frac{40}{40}:\frac{12}{12}:\frac{48}{16}=1:1:3`
=> $CTHH: CaCO_{3}$