Bài 12: Xác định khối lượng KCl kết tinh sau khi làm nguội 604g dd bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80 oC là 51g và ở 20 oC là 34g. Bà

Bài 12: Xác định khối lượng KCl kết tinh sau khi làm nguội 604g dd bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80 oC là 51g và ở 20 oC là 34g.
Bài 13: Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 84g dd NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20 oC. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 oC là 180g và ở 20 oC là 88g.
Bài 14: xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dd AgNO3 bão hòa ở 60 oC xuống 10oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 60 oC là 525g và ở 10 oC là 170g.

0 bình luận về “Bài 12: Xác định khối lượng KCl kết tinh sau khi làm nguội 604g dd bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80 oC là 51g và ở 20 oC là 34g. Bà”

  1. #No_copy#Young_Mi

    Bài 12:

    Ở 80oC: 51(g) KCl + 100(g) H2O ⇒ 151(g) dung dịch KCl bào hòa

    ⇒ x (g) KCl + y (g) H2O ==> 604 (g) dung dịch KCl bão hòa

    ⇒$\left \{ {{x$\frac{604.51}{151}$ =204(g)} \atop {y$\frac{604.100}{151}$=400(g) }} \right.$  

    Ở 20oC: 34(g) KCl + 100(g) H2O ⇒ Dung dịch bão hòa

    ⇒ a (gam) KCl + 400 (g) H2O ⇒ Dung dịch bão hòa

    ⇒ a =$\frac{400.34}{100}$=136(g) 

    ⇒ Khối lượng KCl kết tinh: 204 – 136 = 68 (gam)

    Bài 13:

    Làm nguội 280g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20oC .khối lượng dung dịch còn: 180-88=92g

    Ta có: 208g dung dịch NaNO3 từ 100oC xuống 20oC còn lại 92g muối kết tinh

    84g dung dịch NaNO3 từ 100oC xuống 20oC kết tinh: 84.92/280=27,6(g)muối kết tinh

    Bài 14:

    Ở 60 độ C 100g nước hòa tan được 525g AgNO3 tạo 625g dd AgNO3

                   x g                                 yg                     2500

    x=$\frac{2500.100}{625}$=400(g)

    y= $\frac{2500.525}{625}$=2100(g)  

    Ở 10 độ C 100g nước hòa tan được 170g AgNO3

                      400g                                 zg

    mAgNO3 tách ra=2100-680=1420g

       Xin hay nhất!!!   

     

    Bình luận
  2. Bài 12,

    Đáp án:

    Khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam

    Giải thích các bước giải:

    – Ở 80oC, độ tan của KCl là 51 gam:

          151 gam dung dịch bão hòa chứa 51 gam KCl

    => 604 gam                  →                   204 gam

    Đặt khối lượng KCl tách ra là m gam

    – Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam:

          134 gam dung dịch bão hòa chứa 34 gam KCl

         604-m gam                                    204-m gam

    => 34.(604 – m) = 134.(204 – m) => m = 68 gam

    Vậy khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam.

    Bài 13,

    Đáp án:

     Tách ra 27,6 gam

    Giải thích các bước giải:

     Ở 100 độ C 180 gam \(NaN{O_3}\) tan hoàn toàn trong 100 gam nước tạo ra 280 gam dung dịch bão hòa.

    Do vậy 84 gam dung dịch bão hòa chứa  \({m_{NaN{O_3}}} = \frac{{84}}{{280}}.180 = 54{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 84 – 54 = 30{\text{ gam}}\)

    Ở 20 độ C thì 88 gam \(NaN{O_3}\) tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.

    Suy ra 30 gam nước hòa tan được \(88.\frac{{30}}{{100}} = 26,4\) gam \(NaN{O_3}\) .

    \(\to {m_{NaN{O_3}{\text{ tách ra}}}} = 54 – 26,4 = 27,6{\text{ gam}}\)

    Bài 14,

    Đáp án:
    1420g

    Giải thích các bước giải:

     ở 60 độ C 100g nước hòa tan được 525g AgNO3 tạo 625g dd AgNO3

                      x g                                     yg                       2500

    \(\begin{array}{l}
    x = \frac{{2500 \times 100}}{{625}} = 400g\\
    y = \frac{{2500 \times 525}}{{625}} = 2100g
    \end{array}\)

    Ở 10 độ C 100g nước hòa tan được 170g AgNO3

                      400g                                 zg

    \(z = \frac{{400 \times 170}}{{100}} = 680g\)

    mAgNO3 tách ra=2100-680=1420g.

     

    Bình luận

Viết một bình luận