Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 —> Fe3O4 a) Tính số gam sắt và thể tích o

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 —> Fe3O4
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.
b) Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH:
2 KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2

0 bình luận về “Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 —> Fe3O4 a) Tính số gam sắt và thể tích o”

  1. $3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

    $a/$

    $n_{Fe_3O_4}=2,32/232=0,01mol$

    Theo pt :

    $n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,01=0,03mol$

    $⇒m_{Fe}=0,03.56=1,68g$

    $n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,01=0,02mol$

    $⇒V_{O_2}=0,02.22,4=0,448l$

    b/

    $2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O2$

    Theo pt :

    $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,02=0,04mol$

    $⇒m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a)

    mFe=1,68 g

    VO2=0,448 l

    b) 6,32 g

    Giải thích các bước giải:

     a)

    3Fe+2O2->Fe3O4

    nFe3O4=2,32/232=0,01 mol

    =>nFe=0,01×3=0,03 mol

    nO2=0,01×2=0,02 mol

    mFe=0,03×56=1,68 g

    VO2=0,02×22,4=0,448 l

    b)

    2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2

    0,04                                        0,02

    mKMnO4=0,04×158=6,32 g

    Bình luận

Viết một bình luận