Bài 13. Một phân tử mARN có mX = mA + mG và mU = 300 ribô nuclêôtit. Gen sinh ra phân tử mARN này có hiệu số giữa G với một loại nuclêôtit khác là 12,5% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có G = 25% tổng số nuclêôtit của mạch.
a. Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
b. Tính số ribô nuclêôtit mỗi loại của mARN.
c. Phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên gồm 2 chuỗi axit amin, tính số axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử prôtêin.
– Do mX = mA + mG
→ Ggốc = Tgốc + Xgốc suy ra Ggốc > Xgốc (1)
– Xét gen mã hóa mARN, có:
+ G – A = 12,5%
và G + A = 50%
→ G = X = 31,25%
A = T = 18,75%
+ Giả sử G2 = 25% $\frac{N}{2}$ → G2 = 12,5% N, X2 = 31,25% – 12,5% = 18,75% N
→ G2 < X2. Từ (1) → Mạch 2 không phải mạch gốc.
→ Mạch 1 là mạch gốc, có:
G1 = 18,75% x 2 = 37,5% N1
X1 = 12,5% x 2 = 25% N1
T1 = G1 – X1 = 12,5% N1
A1 = (100% – 37,5% – 25% – 12,5%) N1 = 25% N1 = mU = 300 Suy ra N1 =1200.
– Vậy trên mạch gốc có:
A1 = 300 (nu)
G1 = 37,5% N1 = 450 (nu)
X1 = 25% N1 = 300 (nu)
T1 = 12,5% N1 = 150 (nu)
a. Số nu từng loại của gen là:
G = X = 31,25% N = 750 (nu)
A = T = 18,75% N= 450 (nu)
b. Số ribô nuclêôtit mỗi loại của mARN là:
mA = T1 = 150 (ribonu)
mU = A1 = 300 (ribonu)
mX = G1 = 450 (ribonu)
mG = X1 = 300 (ribonu)
c. Số axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử prôtêin là:
($\frac{1200}{3}$ – 1) x 2 = 798 (aa)