Bài 14 SBT Toán 8 tập 1 (trang 157) ( ko lấy bài mẫu)

Bài 14 SBT Toán 8 tập 1 (trang 157) ( ko lấy bài mẫu)

0 bình luận về “Bài 14 SBT Toán 8 tập 1 (trang 157) ( ko lấy bài mẫu)”

  1. a. Gọi độ dài cạnh hình chữ nhật là a và b. Nếu mỗi cạnh tăng 10% thì độ dài mỗi cạnh sau khi tăng1à:

    $\frac{110}{100}$a= $\frac{110}{100}$b

    Phần diện tích tăng thêm là:

    $\frac{110}{100}$a. $\frac{110}{100}$b-ab = $\frac{121}{100}$ab-ab = $\frac{21}{100}$ab

    Vậy diện tích tăng thêm 21% so với diện tích ban đầu.

    b. Nếu mỗi cạnh giảm đi 10% thì độ dài mỗi cạnh Sau khi giảm 

    $\frac{90}{100}$a và $\frac{90}{100}$b

    Phần diện tích bị giảm đi là:

    ab-$\frac{90}{100}$a. $\frac{90}{100}$b = ab- $\frac{81}{100}$ab = $\frac{19}{100}$ab

    Vậy diện tích của hình giảm đi 19% so với diện tích hình ban đầu

    Bình luận
  2. a) Gọi độ dài cạnh hình chữ nhật là \(a\) và \(b.\) Nếu mỗi cạnh tăng \(10\% \) thì độ dài mỗi cạnh sau khi tăng là :

    \(\dfrac{{110}}{{100}}a\) và  \(\dfrac{{110}}{{100}}b.\)

    Phần diện tích tăng thêm là : 

    \(\dfrac{{110}}{{100}}a\,.\) \(\dfrac{{110}}{{100}}b\) \(– ab\) = \(\dfrac{{121}}{{100}}ab\)  \(– ab\) \(= \dfrac{{21}}{{100}}ab\)

    Vậy diện tích tăng thêm \(21\% \) so với diện tích hình ban đầu.

    b. Nếu mỗi cạnh giảm đi \(10\% \) thì độ dài mỗi cạnh sau khi giảm là \(\dfrac{{90}}{{100}}a\) và \(\dfrac{{90}}{{100}}b.\)

    Phần diện tích bị giảm đi là : \(ab \,−\) \(\dfrac{{90}}{{100}}a\,\) \(\dfrac{{90}}{{100}}b\) \(= ab\) \(-\,\dfrac{{81}}{{100}}ab\)  \(= \dfrac{{19}}{{100}}ab\)

    Vậy diện tích của hình giảm đi \(19\% \) so với diện tích hình ban đầu.

     

    Bình luận

Viết một bình luận