Bài 2 cho 27,2 g hỗn hợp Mg, Fe2O3 , Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 64 gam chất rắn không tan . Tính % khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3. Cho 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dd Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 43,96 gam. Tính m.
2)
Cho hỗn hợp tác dụng với axit sunfuric loãng thì Cu không phản ứng nên chất không tan là Cu (hình như là 6,4 gam mới đúng bạn nhé)
Các phản ứng xảy ra:
\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Mg}} = 0,2.24 = 4,8{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{F{e_2}{O_3}}} = 27,2 – 4,8 – 6,4 = 16{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{27,2}} = 58,82\% \)
3)
Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp kim loại R (hóa trị n) a gam và S x mol.
\( \to a + 32x = 10,42{\text{ gam}}\)
Bảo toàn e:
\({n_R}.n + 6{n_S} = 2{n_{S{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}}.2 = 1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R}.n = 1 – 6x\)
Dung dịch Y chứa \({R^{n + }};S{O_4}^{2 – }\)
\( \to {n_{S{O_4}^{2 – }}} = \frac{{{n_R}.n}}{2} = \frac{{1 – 6x}}{2} = 0,5 – 3x\)
Thêm từ từ \(Ba{(OH)_2}\) vào Y thu được kết tủa gồm \(R{(OH)_n};BaS{O_4}\)
\({n_{BaS{O_4}}} = 0,5 – 3x;{n_{O{H^ – }{\text{ kt}}}} = n{._R}.n = 1 – 6x\)
\( \to 233.(0,5 – 3x) + a + 17.(1 – 6x) = 43,96{\text{ gam}}\)
Giải được: a=6,58; x=0,12
\( \to m = a + 96.(0,5 – 3x) = 20,02{\text{ gam}}\)