Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a lít khi metan( CH.) trông không khí. Toàn bo luợng khí sinh ra đượ
dẫn vào dd nước vôi trong ( Ca(OH), ) du thì thu được 60 gam kết túa ( CaCO,)
a. Tính a?
b. Tính thể tích oxi phản ứng. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích
kk và lượng không khí lấy dư 10%.
Biết sơ đồ phản ứng:
CH4 +O2 —> CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH), —> Ca(CO)2+ H20
`n_(CaCO_3)=\frac{60}{100}=0,6(mol)`
$CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O$
`0,6` `1,2` `0,6`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
`0,6` `0,6`
`a,`
`a=0,6.22,4=13,44(l)`
`b,`
`V_(O_2)=1,2.22,4=26,88(l)`
`V_(kk (Pứ))=\frac{26,88}{20%}=134,4(l)`
`V_(kk (lấy))=\frac{134,4}{90%}≈149,33(l)`
Đáp án:
\(\begin{array}{l} a,\ a=V_{CH_4}=13,44\ lít.\\ b,\ V_{O_2}=26,88\ lít.\\ V_{KK}=149,3\ lít.\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} a,\\ PTHH:\\ CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o} CO_2+2H_2O\ (1)\\ CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3↓+H_2O\ (2)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\ mol.\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,6\ mol.\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{CH_4}=n_{CO_2}=0,6\ mol.\\ \Rightarrow a=V_{CH_4}=0,6\times 22,4=13,44\ lít.\\ b,\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=2n_{CO_2}=1,2\ mol.\\ \Rightarrow V_{O_2}=1,2\times 22,4=26,88\ lít.\\ \Rightarrow V_{KK}=V_{O_2}\times 5=26,88\times 5=134,4\ lít.\\ \Rightarrow V_{KK}=\dfrac{134,4}{100\%-10\%}=149,33\ lít.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!