Bài 2: Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ dung dịch HCl sản phẩm tạo thành là ZnCl2 và khí Hidro Hãy: a. Viết phương trình hóa học xảy ra và cân bằng ph

Bài 2: Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ dung dịch HCl sản phẩm tạo thành là ZnCl2 và khí Hidro Hãy: a. Viết phương trình hóa học xảy ra và cân bằng phương trình. b. Tính Thể tích khí thu được (đktc). c. Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl). Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl —-> AlCl3 + H2 a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên và cân bằng phương trình. b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. c. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng. Bài 4: Đọc tên các oxit sau: K2O, SO2, Fe2O3, P2O5, CuO, CO2.

0 bình luận về “Bài 2: Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ dung dịch HCl sản phẩm tạo thành là ZnCl2 và khí Hidro Hãy: a. Viết phương trình hóa học xảy ra và cân bằng ph”

  1. Bài 2:

    a. $n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)$

    $Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$

    $b.$ $n_{H_2}=n_{Zn}=0,1(mol)$

    $\to V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)$

    b. $n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1(mol)$

    $\to m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)$

    Bài 3:

    $a)$

    $n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$

    $2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$

    $b)$

    $n_{H_2}=\dfrac 32.n_{Al}=0,3(mol)$

    $\to V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)$

    $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$

    $\to m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$

    Bài 4:

    $K_2O:kali\; oxit$
    $SO_2: sunfuro$

    $Fe_2O_3:$ sắt ( III ) oxit

    $P_2O_5: diphotpho\; pentaoxit$

    $CuO:$ đồng ( II ) oxit

    $CO_2: cacbon\; dioxit$

     

    Bình luận

Viết một bình luận