Bài 2: Khử 16g đồng II oxit trong 6,72 lít khí hidro (ở đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c) Nếu dùng axit clohidric (HCl) tác dụng với nhôm (Al) để điều chế hidro. Hãy tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế lượng khí hidro đã dùng.
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = \dfrac{{16}}{{80}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\\
\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,3}}{1} \Rightarrow {H_2}\text{ dư}\\
{n_{{H_2}d}} = {n_{{H_2}}} – {n_{CuO}} = 0,1mol\\
{m_{{H_2}d}} = 0,1 \times 2 = 0,2g\\
b)\\
{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,2mol\\
{m_{Cu}} = 0,2 \times 64 = 12,8g\\
{n_{{H_2}O}} = {n_{CuO}} = 0,2mol\\
{m_{{H_2}O}} = 0,2 \times 18 = 3,6g\\
c)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{m_{Al}} = 0,2 \times 27 = 5,4g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
CuO + $H_{2}$ →$H_{2}$O + Cu (1)
a) $n_{CuO}$ = $\frac{m}{M}$ =$\frac{16}{80}$ =$\frac{16}{80}$ = 0,2 ( mol )
$n_{H2}$ = $\frac{V}{22,4}$ =$\frac{6,72}{22,4}$ =0,3 ( mol )
Xét tỉ lệ :$\frac{nCuo}{1}$ < $\frac{nH2}{1}$ ( $\frac{0,2}{1}$ <$\frac{0,3}{1}$ )
⇒$H_{2}$ dư
theo PTHH , $n_{H2}$(p/ứ) = $n_{CuO}$ = 0,2 MOL
$n_{H2}$(dư)=0,3-0,2 = 0,1 mol
$m_{H2}$(dư) = n .M = 0,1 . 2 = 0,2 mol
b)Theo PTHH , $n_{H2O}$ = $n_{CuO}$ = 0,2 mol
$m_{H2O}$ = n . M = 0,2 . 18 = 3,6 g
theo PTHH : $n_{Cu}$ = $n_{CuO}$ = 0,2 mol
$m_{CuO}$ = n . M = 0,2 . 80 = 16 g
C) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
nH2 = 0,3 mol
theo pthh , nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol
mAl = n .M = 27 . 0,1 = 2,7 G
VOTE SAO VÀ CHON CTLHN CHO MK NHA