Bài 2: Phân loại và gọi tên các oxit sau: K2O, N2O5, SO3, Fe2O3, NO2, CaO, BaO.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình chứa khí oxi thu được nhôm oxit.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c. Để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên thì phải nung nóng bao nhiêu gam kali pemanganat KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Bài 2:
Oxit axit:
-N2O5: Đinitơ pentaoxit
-SO3: Lưu huỳnh trioxit
-NO2: Nitơ đioxit
Oxit bazơ:
-K2O: Kali oxit
-Fe2O3:Sắt(III) oxit
-CaO: Canxi oxit
-BaO: Bari oxit
Bài 3:
a)PT: 4Al+3O2->2Al2O3
nAl=5,4:27=0,2(mol)
=>nAl2O3=2/4nAl=0,1(mol)
=>mAl2O3=0,1x(27×2+16×3)=10,2(g)
b)Ta có: nO2=3/4nAl=0,15(mol)
=>VO2=0,15×22,4=3,36(lít)
c)PT:2KMnO4->MnO2+O2+K2MnO4
=>nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
=>mKMnO4(lý thuyết)=0,3x(39+55+16×4)=47,4(g)
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên:
mKMnO4(thực tế)=(47,4×90)/100%=42,66(g)
Đáp án:
Câu 2:
– Oxit axit:
$N2O5:$ Đinito pentaoxit
$SO3:$ Lưu huỳnh trioxit
$NO2:$ Nito đioxit
– Oxit bazo:
$K2O:$ Kali oxit
$Fe2O3:$ Sắt (III) oxit
$CaO:$ Canxi oxit
$BaO:$ Bari oxit
Câu 3:
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
0,2 –> 0,15–> 0,1 (mol)
$nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)$
$a/ mAl2O3 = n.M = 0,1.102 = 10,2 (g)$
$b/ VO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)$
$c/$
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 <– 0,15 (mol)
$mKMnO4 = n.M = 0,3.158 = 47,4 (g)$
$mKMnO4 tt = $$\frac{47,4.90}{100}$$ = 42,66 (g)$