Bài 2 Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất. a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H. b)

Bài 2
Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất.
a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H.
b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O.
c) Kali
d) Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H)
e) Khí clo
f) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O)
g) Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O)
h) Silic
i) Saccarozo (gồm 12C, 22 H, 11 O)
j) Khí nitơ
k) Than (chứa cacbon

0 bình luận về “Bài 2 Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất. a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H. b)”

  1. Đơn chất chỉ tạo nên bởi từ 1 nguyên tố, hợp chất tạo từ 2 nguyên tố trở lên.

    a) Khí etan có CTHH là \(C_2H_6\) đây là hợp chất.

    \( \to M_{C_2H_6}=12.2+6=30\)

    b) Nhôm oxit có CTHH là \(Al_2O_3\); đây là hợp chất

    \( \to M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\)

    c) Kali có CTHH là \(K\); đây là đơn chất.

    \( \to M_K=39\)

    d) Natri hidroxit có CTHH là \(NaOH\); đây là hợp chất.

    \(M_{NaOH}=23+16+1=40\)

    e) Khí clo có CTHH là \(Cl_2\); đây là đơn chất.

    \( \to M_{Cl_2}=35,5.2=71\)

    f) Khí ozon có CTHH là \(O_3\); đây là đơn chất.

    \( \to M_{O_3}=16.3=48\)

    g) Axit sunfuric có CTHH là \(H_2SO_4\); đây là hợp chất.

    \( \to M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\)

    h) Silic có CTHH là \(Si\): đây là đơn chất.

    \( \to M_{Si}=28\)

    i) Saccarozo có CTHH là \(C_{12}H_{22}O_{11}\); đây là hợp chất.

    \( \to M_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22+16.11=342\)

    j) Khí nito có CTHH là \(N_2\); đây là đơn chất.

    \( \to M_{N_2}=14.2=28\)

    k) Than có CTHH là \(C\); đây là đơn chất.

    \( \to M_C=12\)

    Bình luận

Viết một bình luận