Bài 20: Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit
b) Muốn có lượng oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam Kali clorat (KClO3)
Bài 20: Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit
b) Muốn có lượng oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam Kali clorat (KClO3)
$PTHH :$
$2Zn+O_2\overset{t^o}\to 2ZnO$
$a.n_{ZnO}=40,5/81=0,5mol$
$\text{Theo pt :}$
$n_{O_2}=1/2.n_{ZnO}=1/2.0,5=0,25mol$
$⇒V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l$
$b.2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$
$\text{Theo pt :}$
$n_{KClO_3}=2/3.n_{O_2}=2/3.0,25=\dfrac{1}{6}mol$$
$⇒m_{KClO_3}=\dfrac{1}{6}.122,5=\dfrac{245}{12}g$
Đáp án:
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!
Giải thích các bước giải:
PTHH:
2Zn + O2 $\xrightarrow{t⁰}$ 2ZnO
a)
nZnO = 40,5/81 = 0,5 (mol)
Theo PTHH:
nO2 = nZnO/2 = 0,5/2 = 0,25 (mol)
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (mol)
b)
PTHH:
2KClO3 $\xrightarrow{t⁰}$ 2KCl + 3O2
Theo PTHH:
nKClO3 = nO2.2/3 = 0,25.2/3 = 0,5/3 (mol)
=> mKClO3 = 122,5.0,5/3 = 245/12 ≈ 20,4 (g)