Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
Bài 4: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Xác định công thức của oxit kim loại?
Bài 3:
n CO2=0,1 mol
n OH-=2. n Ca(OH)2=0,075.2=0,15 mol
Ta có :1<T=$\frac{nOH-}{nCO2}$= $\frac{0,15}{0,1}$ =1,5<2
⇒tạo 2 muối
⇒muối thu được sau phản ứng là :Ca(HCO3)2 và CaCO3
Bài 4:
– gọi oxit kim loại hoá trị II là :XO
m ct HCl=$\frac{30}{7,3}$ .100=2,19 g
n HCl=$\frac{2,19}{36,5}$ =0,06 mol
XO+ 2HCl → XCl2 +H2O
0,03←0,06
M XO=$\frac{2,4}{0,03}$ =80 g/mol
M X=80-16=64 g/mol
⇒X là nguyên tố đồng (Cu)
⇒công thức của oxit kim loại CuO
…………………………..chúc bạn học tốt……………………………..
Đáp án:
Bài 3:
nOH- = 2nCa(OH)2 = 0,075.2 = 0,15 mol
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
1< nOH-/nCO2 = 0,15 : 0,1 = 1,5 < 2
=> Tạo 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
Bài 4:
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => n RO = nHCl/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Chúc bn hok tốt!