Bài 3: Hãy cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dd thu được trong các trường hợp sau:
a. Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g được dd Ca(OH)2.
b. Hòa tan 7,3g khí hidro clorua vào 20g nước được dd axit clohiđric.
c. Hòa 20g rượu etylic vào 80g nước được dd rượu loãng.
d. Hòa tan 9,4g K2O vào 90g nước được dd KOH
e. Hòa tan 2,3g Na vào cốc chứa 80g nước được dd NaOH và khí hidro thoát ra.
f. Hòa tan 6,5g kẽm vào 70g dd chứa axit HCl được muối kẽm clorua và khí hidro thoát ra.
Bài 4: Tính phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong
a. Soda: Na2CO2.10H2O
b. Thạch cao: CaSO4.2H2O
Bài 5: Tính khối lượng CuSO4 có trong 1kg CuSO4.5H2O
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 3,
Đáp án:
a. mct=7,4 g
mdd=7,4+20=27,4 g
b. mct=7,3 g
mdd=7,3+20=27,3 g
c. mct=20 g
mdd=20+80=100 g
d. mct=9,4 g
mdd=9,4+90=99,4 g
e. mct=2,3 g
mdd=2,3+80=82,3 g
f. mct=6,5 g
mdd=6,5+70=76,5 g
Bài 4,
Đáp án:
a) 62,94%
b) 20,93%
Giải thích các bước giải:
a) M Na2CO3.10H2O = 23.2+12+16.3+10.(2.1+16) = 286
$\% {m_{{H_2}O}} = {{18.10} \over {286}}.100\% = 62,94\% $
b) M CaSO4.2H2O = 40 + 32 +16.4 + 2.(2.1 + 16) = 172
$\% {m_{{H_2}O}} = {{18.2} \over {172}}.100\% = 20,93\% $
Bài 5,
Đáp án:
265(g)
Giải thích các bước giải:
Ở 70oC : 100g nước hòa tan tối đa 61,8g CuSO4
→ Trong 161,8g dd CuSO4 có 61,8g CuSO4
→ Trong 900g dd CuSO4 có $\frac{900.61 , 8}{161 , 8 }$ =343,76gCuSO$_{4}$
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x
Khối lượng dung dịch CuSO4 còn lại là: 900 – 250x (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch là: 343,76 – 160x (g)
Ở 30oC: 100g nước hòa tan tối đa 37,8g CuSO4
→ Trong 137,8g dd CuSO4 có 37,8g CuSO4
Trong 900 – 250x (g) dd CuSO4 có 343,76 – 160x (g) CuSO4
Suy ra: (900 – 250x) . 37,8 = 137,8 . (343,75 – 160x)
→ x = 1,06
Khối lượng CuSO5.5H2O bị tách ra: 1,06 . 250 = 265(g)