Bài 3. Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1 ,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n ’ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = -(D1/5).
a) Tính chiết suất n của thấu kính?
b) Cho D1 =2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Tính bán kính cong của hai mặt này?
Bài 3. Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1 ,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n ’ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = -(
By Camila
Đáp án:
a) 1,5; b) 0,25 m; 1 m.
Giải thích các bước giải:
a) Gọi n là chiết suất của chất làm thấu kính.
Độ tụ của thấu kính khi đặt trong không khí và khi đặt trong chất lỏng chiết suất n’ = 1,68 là:
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
{D_1} = \left( {n – 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right) \hfill \\
{D_2} = – \frac{{{D_1}}}{5} = \left( {\frac{n}{{1,68}} – 1} \right)\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\Rightarrow \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}} = – \frac{1}{5} = \frac{{\frac{n}{{1,68}} – 1}}{{n – 1}} \Rightarrow n \approx 1,5 \hfill \\
\end{gathered} \)
b) Giả sử \({R_1} = 4{R_2} \Rightarrow {D_1} = 2,5\)
\(\begin{gathered}
\Leftrightarrow \left( {n – 1} \right)\left( {\frac{1}{{4{R_2}}} + \frac{1}{{{R_2}}}} \right) = 2,5 \hfill \\
\Rightarrow \left( {1,5 – 1} \right).\frac{5}{{4{R_2}}} = 2,5 \Rightarrow {R_2} = 0,25\,\,\left( m \right) \hfill \\
\Rightarrow {R_1} = 4{R_2} = 1\,\,\left( m \right) \hfill \\
\end{gathered} \)