Bài 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một anken , toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B, đun nóng dung dịch B thì thu thêm 10 gam kết tủa nữa.
Xác định CTPT an ken.( ĐS .C4H8)
Bài 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một anken , toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B, đun nóng dung dịch B thì thu thêm 10 gam kết tủa nữa.
Xác định CTPT an ken.( ĐS .C4H8)
Đáp án:
\({C_4}{H_8}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi anken là \({C_n}{H_{2n}}\)
\({C_n}{H_{2n}} + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{}}nC{O_2} + n{H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa, đun nóng dung dịch được thêm kết tủa nữa, nên dung dịch B chứa \(Ca{(HC{O_3})_2}\)
Phản ứng xảy ra:
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
\(Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{20}}{{100}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaC{O_3}{\text{ tạo ra}}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\(\to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,2 + 0,1.2 = 0,4{\text{ mol}} \to {\text{n = }}\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{anken}}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)
Vậy anken là \({C_4}{H_8}\)