Bài 4: Bài toán cơ bản kép:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu; 0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí
a/ Viết PTHH
b/ Tính thể tích oxi ( đktc ) cần dùng
c/ Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành
Bài 5: Bài toán dư thừa Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam phốt pho trong bình chứa 4,48 lit khí Oxi
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ P hay Oxi chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư
c/ Tính khối lượng chất tạo thành
d/ Tính khối lượng KMnO4 , KClO3 cần thiêt để tạo ra lượng oxi ở trên.
Bài 6: Một oxit của kim loại R hóa trị n có tỉ lệ khối lượng R: khối lượng O = 9:8 . Xác định CTHH của oxit.
– Giúp mik nhé, mik đâng cần gấp lắm luon
Bài 4:
a, 2Cu + O2 → 2CuO
3Fe + 2O2 →Fe3O4
2Ba + O2 → 2BaO
b,2Cu + O2 → 2CuO
0,25 → 0,125 → 0,25 (mol)
3Fe + 2O2 →Fe3O4
0,09 → 0,06 → 0,03 (mol)
2Ba + O2 → 2BaO
0,75 →0,375→0,75 (mol)
VO2 = (0,125 + 0,06 + 0,375).22,4 = 12,544 lít
mCuO = 0,25. 80 = 20g
mFe3O4 = 0,03. 232 = 6,96g
mBaO = 0,75. 153 = 114,75g
Bài 5:nP = 15,5/31 = 0,2 mol; nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
a, 4P + 5O2 → 2P2O5
b, nP bài cho/nP phương trình = 0,2/4 = 0,05 (1)
nO2 bài cho/nO2 phương trình = 0,2/5 = 0,04 (2)
→ P dư, O2 hết
4P + 5O2 → 2P2O5
n bc 0,2 0,2
n pứ 0,16← 0,2 → 0,08
n spứ 0,04 0 0,08
mP dư = 0,04. 31 = 1,24g
c, mP2O5 = 0,08. 142 = 11,36g
d, 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
0,4 ← 0,2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,1 ← 0,2
mKMnO4 = 0,4. 158 = 63,2g
mKClO3 = 0,1. 122,5 = 12,25g
Bài 6:
Gọi CTTQ là R2On
Ta có $\frac{2MR}{nMO}$ = $\frac{9}{8}$
↔16MR =144n
↔ MR = 9n
Lập bảng:
n 1 2 3
MR 9(Be)(L) L 27(Al) (TM)
Vậy CTHH của oxit là Al2O3