Bài 4: Cho 19 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với 200 g dd HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban

Bài 4: Cho 19 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với 200 g dd HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dd HCl cần dùng cho pứ?
c) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thức?

0 bình luận về “Bài 4: Cho 19 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với 200 g dd HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban”

  1. Đáp án:

    a,

    `-` `m_{Na_2CO_3}=10,6\ (g).`

    `-` `m_{NaHCO_3}=8,4\ (g).`

    b, `C%_{HCl}=5,475%`

    c, `C%_{NaCl}=8,35%`

    Giải thích các bước giải:

    `-` `n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol).`

    Phương trình hóa học:

    `Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2\uparrow + H_2O` (1)

    `NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2\uparrow + H_2O` (2)

    `-` Gọi `n_{Na_2CO_3}` là a (mol), `n_{NaHCO_3}` là b (mol).

    `\to 106a+84b=19` (*)

    `-` Theo phương trình: `n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}`

    `\to a+b=0,2` (**)

    `-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \(\begin{cases}106a+84b=19\\a+b=0,2\end{cases}\to \begin{cases}a=0,1\\b=0,1\end{cases}\)

    `\to m_{Na_2CO_3}=0,1\times 106=10,6\ (g).`

    `\to m_{NaHCO_3}=0,1\times 84=8,4\ (g).`

    b,

    `-` Theo phương trình: `\sum n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=0,3\ (mol).`

    `\to m_{HCl}=0,3\times 36,5=10,95\ (g).`

    `\to C%_{HCl}=\frac{10,95}{200}\times 100%=5,475%`

    c,

    `-` Theo phương trình: `\sum n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=0,3\ (mol).`

    `\to m_{NaCl}=0,3\times 58,5=17,55\ (g).`

    `-` `m_{CO_2}=0,2\times 44=8,8\ (g).`

    `-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    `m_{\text{hỗn hợp}} + m_{\text{dd HCl}} = m_{\text{dd spư}} + m_{CO_2}`

    `\to m_{\text{dd spư}}=19+200-8,8=210,2\ (g).`

    `\to C%_{NaCl}=\frac{17,55}{210,2}\times 100%=8,35%`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a)  mNa2CO3=106 x 0.1 =10,6g

         mNaHCO3=84 x 0.1 = 8.4g

    b) C%HCl= 5.475%

    c) C%NaCl= 8.35%

     

    Giải thích các bước giải:

    Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O

         x

    NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O

         y

    nCO2=0,2 (mol)

    a) Hệ phương trình: $\left \{ {{106x+84y=19} \atop {x+y=0.2}} \right.$ 

    x=y=0.1 (mol)

    mNa2CO3=106 x 0.1 =10,6g

    mNaHCO3=84 x 0.1 = 8.4g

    b) nHCl = 2x+y = 0.3 (mol)

    C%HCl=$\frac{0.3*36.5}{200}$ x 100%=5.475%

    c) Chất có trong dd sau p/ứ: NaCl

    nNaCl=0.3 

    $m_{dd}$ sau p/ứ = 19+200- 44×0.2=210.2g

    => C%NaCl=$\frac{0.3*58.5}{210.2}$x100%≈8.35%

    Bình luận

Viết một bình luận