Bài 4. Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit . Xác định tên kim loại

Bài 4. Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit .
Xác định tên kim loại

0 bình luận về “Bài 4. Cho 3,36 lít oxi ( đktc) phản ứng hoàn tàn với kim loại có hóa trị không đổi thu được 10,2 gam oxit . Xác định tên kim loại”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
    gọi kim loại cần tìm là x
    3O + 4X -> 2X O
    0,15 -> 0,2 -> 0,1 (mol)
    M = 10,2/ 0,1 = 102
    => M = (102 – 16*3)/2 = 27
    => kim loại đó là nhôm (AI)

    Bình luận
  2. Cho `R` là công thức của kim loại và có hóa trị là `n`

    `n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15(mol)`

    BTKL: `m_{R}=m_{\text{oxit}}-m_{O_2}`

    `=> m_R=10,2-0,15.32=5,4g`

    BTe:

    $\mathop{R}\limits^{0}\to \mathop{R}\limits^{+n}+ne$

    $\mathop{O_2}\limits^{+2}+4e\to \mathop{2O}\limits^{-2}$

    `=> n_{R}=\frac{4n_{O_2}}{n}`

    `=> n_{R}=\frac{0,6}{n}(mol)`

    `M_{R}=\frac{5,4}{0,6}n`

    `=> M_{R}=9n \ (g`/`mol)`

    `=> n=3(tm)`

    `=> R=27g`/`mol \ (Al)`

    Vậy `R` là `Al`

     

    Bình luận

Viết một bình luận