Bài 4:
Cho 8,8 g hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Cho lượng chất rắn trên phản ứng hết với dd H2SO4 đặc thấy sinh ra 1,12 lít khí (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ dd HCl đã dùng.
Mọi người giải dễ hiểu giúp em nhé! Em dốt môn Hóa lắm ạ!
Cảm ơn mọi người nhìu~ ∧oωo∧
`n_(SO_2)=\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
`Cu+2H_2SO_4->CuSO_4+SO_2+H_2O`
`0,05` `0,05`
`=>m=m_(Cu)=0,05.64=3,2(g)`
`=>m_(Fe)=8,8-3,2=5,6(g)`
`=>n_(Fe)=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)`
`b,`
Theo `PT`
`n_(HCl)=2n_(Fe)=0,2(mol)`
`=>C_(MHCl)=\frac{0,2}{0,4}=0,5M`
Đáp án:
a.
$\%m_{Cu}=36,36\%$
$\%m_{Fe}= 63,64\%$
b.
$C_M HCl = 0,5M$
Giải thích các bước giải:
Khi cho hỗn hợp tác dụng với $HCl$ thì sau phản ứng, chất rắn thu được là $Cu$ ( Vì $Cu$ không tác dụng)
Phương trình hóa học:
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
$Cu +2H_2SO_4 đặc → CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{ SO_2}= \frac{1,12}{22,4} = 0,05 mol$
$n_{Cu}= n _{SO_2}=0,05 mol$
$m_{Cu}= 0,05.64=3,2 g$
$m _{Fe}= 8,8-3,2=5,6 g$
$n_{Fe}= \frac{5,6}{56} =0,1 mol$
$\%m_{Cu}=\frac{3,2}{8,8} .100\% =36,36\%$
$\%m_{Fe}=100-36,36=63,64\%$
b,
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
$0,1$ $0,2$ mol
Nồng độ $HCl$ đã dùng $= \frac{n}{V} =\frac{0,2}{0,4} =0,5M$