Bài 4. Dẫn 8,96 lít khí hiđro (ở đktc) đi qua ống sứ đựng 139,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4) nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được sắt và nước. Tín

Bài 4. Dẫn 8,96 lít khí hiđro (ở đktc) đi qua ống sứ đựng 139,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4) nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được sắt và nước. Tính khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi kết thúc phản ứng.
Bài 3. Đốt cháy 9,2 gam Natri trong 1,12 lít khí oxi (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi kết thúc phản ứng.

0 bình luận về “Bài 4. Dẫn 8,96 lít khí hiđro (ở đktc) đi qua ống sứ đựng 139,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4) nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được sắt và nước. Tín”

  1. Bài 4:

    $n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

    $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{139,2}{232}=0,6(mol)$

    Phương trình:

    $ Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o} 3Fe+ 4H_2O$

    Do: $\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,4}{4}$

    $\to$ Kê theo mol của $H_2$

    $\to n_{Fe}=0,3(mol)$

    $\to n_{Fe_3O_4\text{  pứ}}=0,1(mol)$

    $\to n_{Fe_3O_4\text{..dư}}=0,6-0,1=0,5(mol)$

    Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là:

    $m_{\text{..rắn}}=m_{Fe_3O_4\text{..dư}}+m_{Fe\text{..tt}}$

    $\to m_{\text{..rắn}}=232.0,5+56.0,3=132,8g$

    Bài 3:

    $m_{Na}=9,2g$

    $n_{O_2}=0,05(mol)$

    $\to m_{O_2}=0,05.32=1,6g$

    Phương tình:

    $4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

    $m_{\text{..rắn}}=m_{Na}+m_{O_2}$

    $\to m_{\text{..rắn}}=1,6+9,2=10,8g$

     

    Bình luận

Viết một bình luận